CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
711 Sử dụng tro đáy từ nhà máy đốt rác làm vật liệu xây dựng / Nguyễn Châu Lân // .- 2021 .- Số 8(749) .- Tr. 42-43 .- 363
Trình bày việc sử dụng tro đáy từ nhà máy đốt rác làm vật liệu xây dựng. Phát triển nhà máy điện rác là xu thế tất yếu bởi nó đem lại lợi ích nhiều mặt. Tuy nhiên, quá trình đốt rác sẽ sản sinh một lượng tro đáy (hay còn gọi là tro xỉ) nhất định. Xu thế phát triển nhà máy điện rác ngày càng được quan tâm và ứng dụng, thay thế phương pháp chôn lấp truyền thống, giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên thiên nhiên. Không những thế, việc biến tro xỉ thành vật liệu hữu ích đã khẳng định năng lực sáng tạo của các nhà khoa học trong nước, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và chung tay bảo vệ môi trường để hướng tới một tương lai xanh.
712 Nghiên cứu sử dụng nước thải sinh học trong trồng dưa lưới / Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phạm Trường Giang, Vũ Ngọc Bích // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2021 .- Số 8(749) .- Tr. 48-50 .- 363
Nhằm đánh giá khả năng sử dụng nước thải công trình khí sinh học (biogas) làm phân bón cho cây dưa lưới. Việc thay thế một phần phân bón vô cơ bằng nước thải biogas không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, tình hình nhiễm một số loại sâu bệnh hại chính cũng như năng suất và chất lượng của cây dưa lưới. Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc sử dụng nước thải biogas làm phân bón cho một số loại cây trồng khác, góp phần tận dụng lượng dinh dưỡng của nước thải biogas, hạn chế lượng nước thải này xả trực tiếp ra môi trường.
713 Những thách thức của biến đổi khí hậu và đại dịch trong quá trình phát triển đô thị : nhận diện và một số giải pháp / KTS. Trần Ngọc Chính // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 20-25 .- 363
Thực trạng về phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu và dịch bệnh tại các đô thị ở Việt Nam; Một số đề xuất, kiến nghị trong xây dựng giải pháp thực hiện.
714 Sự tham gia của khu vực tư nhân trong lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải đô thị / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 26-29 .- 363
Khái quát sự tham gia của khu vực tư nhân, những khó khăn trong việc huy động sự tham gia và đề xuất một vài giải pháp qua đó giúp cho cơ quan có thẩm quyền xem xét.
715 Nghiên cứu thực nghiệm mô hình xử lý nước thải phân tán ở thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào / NCS. Xaignavong Langkone, KS. Nguyễn Tiến Quân, GS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 52-57 .- 363
Đánh giá, kiểm chứng hiệu suất của các công trình xử lý nước thải phân tán hiện có và một số công nghệ xử lý nước thải phân tán đã nghiên cứu ứng dụng thành công ở nhiều nước trên thế giới, làm cơ sở đề xuất các giải pháp xử lý nước thải phù hợp, chi phí thấp, ổn định cho các khu dân cư có mật độ phân tán, thu nhập thấp, để tăng tỷ lệ che phủ của dịch vụ vệ sinh ở thủ đô Viêng Chăn một cách nhanh và khả thi nhất.
716 Thực trạng và giải pháp thu om, xử lý chất thải rắn trên một số đảo ven bờ tại Việt Nam / Ứng Thị Thúy Hà, Phạm Tuấn Hùng, Chử Thị Hồng Nhung, Nguyễn Việt Phương // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 46-50 .- 363
Phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp quy hoạch và kỹ thuật phù hợp với điều kiện trên các đảo nhằm quản lý chất thải rắn hiệu quả.
717 An ninh nguồn nước bảo đảm cấp nước an toàn : hướng đến mục tiêu phát triển bền vững / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến, ThS. Phạm Ngọc Chính // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 40-43 .- 628.1
Tổng hợp phân tích những vấn đề về sự bảo đảm số lượng nước; chất lượng nước để phục vụ cho sức khỏe, cho sinh kế, cho hoạt động sản xuất, cho môi trường sinh thái đối với cộng đồng dân cư, đồng thời đảm bảo được bảo vệ trước các loại hình dịch bệnh, thiên tai liên quan từ đó đề xuất giải pháp phù hợp.
718 Tổng quan hiện trạng đô thị biển Việt Nam & một số quan điểm phát triển / KTS. Phạm Thị Nhâm // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 64-73 .- 363
Hình thành các điểm định cư đô thị - nông thôn vùng ven biển; Khái niệm đô thị biển; Vùng đô thị hóa ven biển Việt Nam – tiềm năng chưa sẵn sang; Quỹ đô thị biển – đảo; Quan điểm phát triển đô thị biển trong giai đoạn tới.
719 Hạ tầng thoát nước đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động của biến đổi khí hậu / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến, ThS. Huỳnh Trọng Nhân, ThS. Nguyễn Thị Kim Hoàng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 156-163 .- 363
Khái quát về hệ thống đô thị và phân bố đô thị, những tác động cơ bản của biến đổi khí hậu đến hoạt động thoát nước và chống ngập, khả năng thích ứng của hệ thống thoát nước hiện tại của các đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long, trên cơ sở kinh nghiệm và bài học trong việc tổ chức triển khai Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu của GIZ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp đổi mới quản lý hoạt động thoát nước và chống ngập úng cho các đô thị vùng này.
720 “Khoa học cộng đồng” trong ứng phó khủng hoảng môi trường : cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm quốc tế và triển vọng Việt Nam / Nguyễn Minh Quang, James Borton // .- 2021 .- Số 9(750) .- Tr. 9-12 .- 363
Phân tích “Khoa học cộng đồng” trong ứng phó khủng hoảng môi trường. Khoa học cộng đồng đang là một xu hướng tiếp cận mới, không chỉ với giới khoa học mà còn cần thiết cho chính quyền và cộng đồng địa phương ở những nơi dễ tổn thương bởi biến đổi môi trường. Việt Nam có nhiều lợi thế cho khoa học cộng đồng phát triển như hạ tầng số và tỷ lệ tiếp cận internet của người dân cao. Cơ cấu dân số trẻ, lực lượng nhà khoa học trẻ và sự tham gia của các nguồn lực phi chính phủ cũng là những cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kho học cộng đồng.