CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
731 Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và một số đề xuất về quản lý các chất ô nhiễm khó phân hủy tại Việt Nam theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 / Nguyễn Đức Hưng, Đặng Thùy Linh, Phan Thị Tố Uyên // Môi trường .- 2021 .- Số 12 .- Tr. 52-54 .- 363

Các quy định về quản lý các chất ô nhiễm khó phân hủy trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Quản lý các chất POP, các chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định của Công ước Stockolm và tại một số quốc gia trên thế giới; Đề xuất nội dung quản lý các chất POP và chất ô nhiễm khó phân hủy tại Việt Nam theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

732 Kinh nghiệm quốc tế trong xác định khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đến khu dân cư / ThS. Nguyễn Trung Thuận, ThS. Nguyễn Thị Ngọc Ánh, ThS. Nguyễn Thế Thông // Môi trường .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 35-37 .- 628

Rà soát, phân tích, đánh giá các quy định khác nhau của các nước trên thế giới về khoảng cách an toàn môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh và khu dân cư sinh sống quanh khu vực nhạy cảm.

733 Thực trạng chất lượng môi trường không khí Việt Nam giai đoạn 2016-2020 và đề xuất giải pháp cải thiện trong 5 năm tới / GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng // Môi trường .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 41-44 .- 363

Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu; Thực trạng môi trường không khí ở nước ta; Một số thách thức ô nhiễm không khí trong 5 năm tới; Kiến nghị các giải pháp chủ yếu để cải thiện môi trường không khí nước ta trong 5 năm tới.

735 Vai trò của cộng đồng doanh nghiệp và hộ gia đình tham gia quản lý chất thải rắn sinh hoạt và bảo vệ môi trường / GS. TS. Trần Hiếu Nhuệ, ThS. Nguyễn Quốc Công, Nguyễn Danh Trường, ThS. Phạm Thị Bích Thủy // Môi trường .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 59-61 .- 363

Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt và bảo vệ môi trường; Một số khuyến nghị nhằm phát huy vai trò của doanh nghiệp và hộ gia đình tham gia quản lý chất thải rắn sinh hoạt và bảo vệ môi trường; Giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt và bảo vệ môi trường của cộng đồng doanh nghiệp, hộ gia đình.

736 Tổng quan về ứng dụng cảm biến sinh học trong lĩnh vực môi trường / Nguyễn Hồng Yến Nhi, Trịnh Thị Bích Huyền, Tôn Thiện Phương, Đặng Vũ Bích Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 24 (374) .- Tr. 20-22 .- 363

Phân tích từng loại cảm biến sinh học dựa trên tế bào thường ứng dụng khá nhiều trong giám sát các chất ô nhiễm môi trường nhờ vào đặc tính đơn giản. Đối với các cấu tử ô nhiễm có nồng độ thấp thì cảm biến dựa trên enzyme.

738 Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội / Nguyễn Khắc Thành // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 24 (374) .- Tr. 35-38 .- 363

Trình bày kết quả nghiên cứu hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn y tế. Từ đó, đưa ra những kiến nghị để quản lý và xử lý chất thải rắn y tế hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của các cơ sở y tế.

739 Ứng dụng chỉ số đa dạng sinh học và chỉ số môi trường để đánh giá chất lượng môi trường nước tại vùng biển ven bờ khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi / Nguyễn Kiều Hoa, Nguyễn Thị Thu Nhạn, Nguyễn Đình Tứ // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 24 (374) .- Tr. 39-41 .- 363

Xác định cấu trúc quần xã tuyến trùng, các chỉ số đa dạng sinh học của chúng và đánh giá được hiện trạng chất lượng nước thông qua sinh vật chỉ thị là quần xã Tuyến trùng tại vùng biển ven bờ khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi.

740 Nghiên cứu đặc điểm khí hậu và diễn biến khí hậu cực đoan tỉnh Ninh Thuận / TS. Nguyễn Văn Hồng, PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hương, ThS. Nguyễn Quang Huy // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 24 (374) .- Tr. 44-47 .- 363

Trình bày đặc điểm, xu thế khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, bốc hơi, gió) và diễn biến các hiện tượng khí hậu cực đoan (hạn hán, bão, áp thấp nhiệt đới) tại tỉnh Ninh Thuận.