CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
41 Kinh nghiệm tái sử dụng nước thải ở các nước phát triển và công nghệ tái chế nước thải công nghiệp tại Việt Nam / Hoàng Thị Thanh Nga // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 61-63 .- 363

Thực trạng ô nhiễm nguồn nước; Kinh nghiệm tái sử dụng nước thải tại các nước phát triển; Các công nghệ tái chế nước thải công nghiệp tại Việt Nam.

42 Phát triển nền kinh tế phát thải thấp và mau phục hồi của Việt Nam theo Hiệp định CPTPP / Nguyễn Văn Mạnh // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 8-10 .- 363

Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đề cập đến nền kinh tế ít phát thải, tuy nhiên, các quy định ở đây chỉ mang tính tuyên ngôn mà không có cam kết cụ thể. Việt Nam có các nhóm quy định hiện hành chủ yếu, như: Quy định về phát triển kinh tế tuần hoàn; quy định về phát triển sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường; quy định pháp luật về phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; quy định pháp luật về quản lý phát thải khí nhà kính.

43 Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Huyền // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 13-14 .- 363

Trình bày vai trò của các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường và đưa ra giải pháp phát huy vai trò của công cụ kinh tế trong quản lý môi trường.

44 Tái sử dụng nước thải sau xử lý trong công nghiệp / Hoàng Thị Thu Hương // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 17-18 .- 363

Phân tích hiện trạng tái sử dụng nước ở Việt Nam. Đưa ra một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam về tái sử dụng nước.

45 Một số giải pháp bảo vệ môi trường biển hiện nay / Nguyễn Đình Anh // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 19-21 .- 363

Trình bày thực trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển; hậu quả từ ô nhiễm môi trường biển và các giải pháp bảo vệ, khắc phục, cải tạo và làm giảm thiểu ô nhiễm vùng biển.

46 Quản lý hoạt động điều tra cơ bản, đánh giá và lập bản đồ địa chất công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội / Nguyễn Thanh Hương // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 25-26 .- 363

Gồm các điều như: Điều tra, đánh giá, xác định cấu trúc địa chất, địa hình địa mạo, địa chất thủy văn, các quá trình và hiện tượng địa chất động lực, tính chất cơ lý đất, đá; xác định mối quan hệ và quy luật thay đổi không gian giữa các yếu tố cấu trúc địa chất, địa hình, địa mạo, địa chất thủy văn, các quá trình và hiện tượng địa chất động lực, tính chất cơ lý đất, đá; đánh giá tác động các điều kiện địa chất công trình đến cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội; lập bản đồ phân vùng địa chất công trình với tỷ lệ thích hợp, thể hiện rõ miền, vùng, khu địa chất công trình; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất công trình.

47 Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, tỉnh Hưng Yên / Nguyễn Thị Bình Minh // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 55-56 .- 363

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, tỉnh Hưng Yên với hai lĩnh vực khí thải và nước thải. Kết quả quan trắc cho thấy bệnh viện đã quản lý khá tốt môi trường bệnh viện theo các quy định hiện hành. Tuy nhiên việc xử lý khí thải sau khi đốt chất thải rắn cần thực hiện tốt hơn.

48 Ứng dụng công nghệ 3S trong nghiên cứu môi trường và dự báo thiên tai / Trần Mạnh Hùng // .- 2023 .- Số 23 (421) - Tháng 12 .- .- 363

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ vũ trụ, công nghệ thông tin và các công nghệ kỹ thuật khác. Công nghệ định vị toàn cầu, công nghệ viễn thám, công nghệ hệ thống thông tin địa lý đã và đang được nghiên cứu ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, các ngành kinh tế quốc dân và các hoạt động xã hội. Đặc biệt, các công nghệ này được kết hợp ứng dụng rất có hiệu quả trong lĩnh vực điều tra, khảo sát, quy hoạch, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

49 Nghiên cứu khả năng xử lý, thu hồi một số kim loại trong tấm pin mặt trời thải / Dương Văn Nam, Phạm Thị Hải Thịnh, Phan Văn Trường, Lê Thị Hải Ninh // .- 2023 .- Số 23 (421) - Tháng 12 .- Tr. 48-50 .- 363

Nghiên cứu thực hiện bằng cách thay đổi nồng độ HNO3, thời gian hòa tách, nhiệt độ hòa tách và tỷ lệ giữa chất rắn/ chất lỏng để tìm ra được điều kiện thực nghiệm tối ưu. Diều kiện tối ưu để đạt được hiệu suất thu hồi Ag, Pb và Cu là: nồng độ HNO3 5M, thời gian hòa tách 180 phút, nhiệt độ hòa tách 60oC, tỷ lệ giữa chất rắn/ chất lỏng là 1/30 (g/ml).

50 Ứng dụng kỹ thuật CFP trong phân nhóm tài nguyên phục vụ với cách tiếp cận bằng giải thuật di truyền / Hoàng Thị Kiều Anh, Khưu Minh Cảnh // .- 2023 .- Số 23 (421) - Tháng 12 .- Tr. 51-53 .- 363

Trình bày ứng dụng về kỹ thuật CFP trong phân nhóm tài nguyên phục vụ cách tiếp cận bằng giải thuật di truyền và kết quả thử nghiệm dựa trên dữ liệu mẫu về định hướng sử dụng vỉa hè.