CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
41 Nghiên cứu tác dụng dung dịch ẩm không sử dụng cồn isopropyl alcohol trong công nghệ in offset / Phùng Anh Tuân, Huỳnh Trung Hải // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 18-20, 34 .- 363

Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch ẩm không sử dụng cồn IPA, thay thế bằng ethylene glycol monobutyl ether (EGBE), đến thời gian khô của mực in offset. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, EGBE hoàn toàn có thể thay thế cồn IPA trong dung dịch ẩm và nồng độ hợp chất ethylene glycol phù hợp là 10% khối lượng, mực in khô hoàn toàn trong thời gian 420 - 660 phút tương đương với thời gian khô của dung dịch ẩm sử dụng cồn IPA.

42 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng nước hồ Than Thở và hồ Văn Quán / Cái Anh Tú // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 21-25 .- 363

Đánh giá chính xác và toàn diện hiện trạng chất lượng nước, từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm cải thiện chất lượng nước. Nghiên cứu đã áp dụng một số công cụ phù hợp như: chỉ số chất lượng nước (VN_WQI) (Tổng cục Môi trường, 2019), phân tích tương quan Pearson, T-test để đánh giá mối tương quan của các thông số ô nhiễm trong nước hồ (Boyacioglu, H., 2008).

43 Thiết kế tổng thể hệ thống thông tin bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học quốc gia đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường / Lê Hoàng Anh, Mạc Thị Minh Trà // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 41-43 .- 577

Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia được xây dựng và đưa vào vận hành, cùng với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đa dạng sinh học khác sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý và các hoạt động tác nghiệp; chia sẻ, liên thông với cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia, tạo tiện ích trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp, góp phần quan trọng triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ TN&MT trong thời gian tới.

44 Huy động các nguồn lực cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại Việt Nam / Nguyễn Mạnh Hà // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 55-57 .- 570

Trình bày các vấn đề: Một số bất cập về nguồn tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học; Tiềm năng huy động nguồn lực từ xã hội, doanh nghiệp và người dân; Đề xuất giải pháp huy động nguồn lực cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học.

45 Cơ hội, thách thức và đề xuất giải pháp phát triển thị trường tín chỉ các-bon đối với lĩnh vực vận tải đường bộ của Việt Nam / Kiều Văn Cẩn, Phạm Thị Huế // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 62-64, 68 .- 363

Với việc phát thải CO2 cao nhất trong lĩnh vực đường bộ Việt Nam cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu phát thải khí nhà kính đồng thời, sớm xây dựng quy trình, lộ trình và giải pháp phát triển đối với thị trường tín chỉ các-bon nhằm đạt được mục tiêu đưa phát thải ròng về “0” vào năm 2050 và nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành.

46 Du lịch gắn liền với bảo vệ môi trường, tiến tới đạt được các mục tiêu của Net Zero / Nguyễn Văn Song // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 69-71 .- 363

Trình bày về: Net Zero và tầm quan trọng; Lợi ích và những khó khăn trong du lịch Net Zero; Du lịch Việt Nam trong cuộc đua Net Zero; Đề xuất giải pháp phát triển du lịch Net Zero.

47 Thách thức của đô thị hóa tự phát ở Việt Nam / Nguyễn Thu Nhung // .- 2024 .- Số 1 (42) .- Tr. 3-10 .- 363

Phân tích sự tồn tại của mật độ dân cư cao, tình trạng quá đông đúc, mạng lưới thoát nước kém hoặc thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản tại Việt Nam nhằm làm rõ những thách thức của quá trình đô thị hóa tự phát.

48 Nghiên cứu tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng tại trường Đại học Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình AIM/ Enduse / Nguyễn Vĩ Hoàng Phương, Trần Thanh Tú, Võ Thị Kim Quyên, Nguyễn Thu Hiền, Tạ Lâm Đình Phong, Phan Thị Thanh Nhung, Đoàn Kim Ngân, Bùi Hoàng Vi, Hồ Thiên Nhi // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 42-44 .- 363

Nghiên cứu này ước tính mức tiêu thụ điện và lượng khí thải carbon dioxide của hai tòa nhà A và B thuộc khuôn viên chính của Trường Đại học Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình AIM/ Enduse được sử dụng để tính toán lượng phát thải carbon dioxide vào năm 2019 dựa trên mức tiêu thụ điện được ghi nhận và dự toán mức tiêu thụ điện cũng như lượng phát thải carbon dioxide cho hai kịch bản, đó là kịch bản cơ sở năm 2030 và giảm nhẹ vào năm 2030 dựa trên kế hoạch chiến lược trong tương lai nhằm đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu carbon dioxide của Trường.

49 . Đo lưu lượng mạch lộ nước dưới đất bằng phương pháp chỉ thị hóa học : áp dụng mạch nước tại thành phố Tam Điệp, Ninh Bình / Dương Thị Thanh Thủy // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 48-49 .- 363

Giới thiệu phương pháp đo lưu lượng mạch nước bằng phương pháp thả chất chỉ. Nguyên tắc chính của phương pháp là chọn đoạn dòng chảy xuất lộ ra từ mạch lộ nước dưới đất; thả vào trong dòng nước xuất lộ một chất chỉ thị ở thượng lưu, lấy mẫu và đo nồng độ chất chỉ thị này ở hạ lưu của dòng chảy.

50 Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam và những khuyến nghị / Đinh Nam Vinh // .- 2024 .- Số (11+12) (433+434) - Tháng 6 .- Tr. 23-25 .- 363

Trình bày thực trạng, thách thức về chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam; các công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam hiện nay; một số khó khăn trong việc áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam; xu thế trong công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; kết luận và khuyến nghị.