CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
41 Hoàn thiện các biện pháp kiểm soát khí thải nhà máy đốt rác phát điện : bài học EU, Trung Quốc và một số kiến nghị cho Việt Nam / Hoàng Dương Tùng // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 96-99 .- 363
Dựa trên kinh nghiệm và bài học của Liên minh châu Âu (EU), Trung Quốc - là những nước đã sử dụng WtE từ lâu và đang sản xuất, xuất khẩu thiết bị, công nghệ sang Việt Nam trong những năm gần đây, bài báo đề xuất một số giải pháp kiểm soát khí bụi thải WtEbao gồm: Thắt chặt quy chuẩn khí bụi thải; bổ sung các yêu cầu về điều kiện kỹ thuật và vận hành, tích hợp tất cả các yêu cầu trong giấy phép môi trường, công khai dữ liệu quan trắc.
42 Thiết kế sinh thái : giải pháp tuần hoàn nhằm thực thi Thỏa thuận toàn cầu về ô nhiễm nhựa / Kim Thị Thúy Ngọc, Nguyễn Trung Thắng, Đặng Thị Phương Hà, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Phạm Mạnh Hoài, Nguyễn Thị Thùy Dương // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 100-103 .- 363
Việt Nam đang nỗ lực trong công cuộc chuyển đổi mô hình kinh tế theo xu hướng tăng trưởng xanh, ít chất thải, các-bon thấp và tuần hoàn, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Khung chính sách, quy định pháp luật cũng đang dần được hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam. Để thực hiện phát triển theo mô hình KTTH, một trong các khâu quan trọng là cần thay đổi tư duy và hành động đối với việc thiết kế sản phẩm theo vòng đời, tạo ra những sản phẩm bền vững - với tác động tối thiểu tới môi trường.
43 Thực hiện quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước / Trần Ngọc Ngoạn, Nguyễn Thị Bích Nguyệt // .- 2024 .- Số 02 .- Tr. 3-14 .- 363
Trình bày về quá trình phát triển các quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường, đồng thời đưa ra một số giải pháp để nâng cao việc thực hiện quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
44 Một số vấn đề lý luận nghiên cứu dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Số 2 .- Tr. 49-57 .- 363
Phân tích các dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển trên các mặt: Dịch vụ cô lập các bon (hấp thụ khí cácbonic), điều hoà khí hậu; Dịch vụ chắn sóng, phòng hộ, bảo vệ đê biển; Dịch vụ hỗ trợ hình thành đất bồi ven biển.
45 Khoa học cộng đồng trong giám sát chất lượng không khí: kinh nghiệm quốc tế và một số bài học cho Việt Nam / Lê Văn Hà // .- 2024 .- Số 3 (44) .- Tr. 18-25 .- 363
Phân tích kinh nghiệm áp dụng khoa học cộng đồng trong giám sát chất lượng không khí ở Mỹ và EU, từ đó rút ra một số bài học gợi mở cho áp dụng trong giám sát chất lượng không ở Việt Nam.
46 Nghiên cứu công nghệ xử lý nước nhiễm mặn công suất nhỏ cấp cho sinh hoạt sử dụng năng lượng mặt trời / Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Thanh Mậu // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 52-57 .- 363
Các thí nghiệm trên các loại màng lọc nano (NF) và màng lọc thẩm thấu ngược (RO) đã được thực hiện để đánh giá hiệu quả khử mặn của chúng. Từ đó, loại màng lọc phù hợp đã được nghiên cứu đánh giá và sử dụng như là một công đoạn cốt lõi trong hệ thống khử mặn sử dụng năng lượng mặt trời.
47 Đề xuất giải pháp quản lý phát triển giao thông bền vững hướng tới nền kinh tế carbon thấp tại TP. Bến Tre / Thái Thanh Tuấn, Phạm Thị Minh Lành // .- 2025 .- Tháng 03 .- .- 628
Đưa ra các giải pháp về chính sách tăng cường hệ thống giao thông công cộng, thúc đẩy giao thông phi cơ giới, ứng dụng công nghệ cho các giải pháp di chuyển bền vững. Phát triển hệ thống trạm sạc công cộng, huy động sự tham gia của cộng đồng kết hợp với mô hình ký quỹ tài chính thông qua đầu tư vào các dự án giảm phát thải carbon để tạo động lực cho việc thực thi chính sách đạt mục tiêu về phát triển giao thông bền vững.
48 Chemical composition and antifungal activity of Annona reticulata L. / Le Thi Bach, Pham Thi Kim Phuong, Le Thi Thanh Xuan , Nguyen Trong Tuan, Nguyen Thi Anh Hong, Le Thi Thao Quyen, Ho Thi Minh Thu, Nguyen Thi Bich Tran, Ly Toan Duy, Pham Phuoc Duong, Cao Nhat Nghia, Diep Anh Hao // .- 2024 .- Vol 13 - N5 .- P. 03-10 .- 515
Annona reticulata L. is a small deciduous tree species of Annonaceae, traditionally used for treatment of various ailments. The present study investigated the chemicals of the leaves of Annona reticulate and identified three compounds, including taraxerol (1), fridelin (2), and myricetin-3-O-α-L-rhamnopyranoside (3), using NMR spectroscopy. Among them, fridelin (2) is isolated first time from this species. The extracts and purified compound (3) were subjected to the examination of their effects on fungal activity with two fungi strains (Fusarium oxysporum and Pyricularia oryzae) using disc diffusion method. The results demonstrate beneficial effects of Annona reticulata as the antifungal activity for medicinal usages.
49 Nguy cơ ô nhiễm không khí trong nhà và đề xuất giải pháp thiết kế công trình đảm bảo chất lượng không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam / Đinh Thị Phương Lan, Nguyễn Phan Mỹ Anh, Nguyễn Ngọc Nam Dương, Nguyễn Thành Trung // .- 2024 .- Tháng 11 .- Tr. 12-20 .- 363
Nghiên cứu tổng hợp, phân tích tài liệu, cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn mới nhất của các tổ chức quốc tế, một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam về giới hạn chất ô nhiễm không khí trong nhà; đồng thời chỉ ra các nguy cơ ô nhiễm không khí trong nhà và các tác động tới sức khỏe con người. Từ đó, đưa ra một số giải pháp để áp dụng thiết kế công trình hướng tới mục tiêu đảm bảo chất lượng môi trường không khí trong nhà theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 13521:2022.
50 Sử dụng chỉ thị sinh học rêu Barbula Indica trong đánh giá nguồn phát thải gây ô nhiễm kim loại nặng trong không khí tại thành phố Hải Phòng / Lê Đại Nam, Khuất Thị Hồng // .- 2024 .- Số 11 .- Tr. 28-35 .- 363
Xác định nguồn gốc phát thải kim loại nặng trong không khí áp dụng phương pháp phân tích kích hoạt nơtron trên lò phản ứng IBR-2 của Viện Liên hiệp Nghiên cứu hạt nhân Dubna Nga, áp dụng trên 39 mẫu chỉ thị sinh học rêu Barbula Indica được thu tại 39 địa điểm khác nhau trong tháng 1/2020 tại TP. Hải Phòng. Bằng phương pháp phân tích nhân tố (Factor Analysis), nhóm nghiên cứu đã đưa ra đánh giá các nguồn chính gây ô nhiễm kim loại nặng tại TP. Hải Phòng cũng như tính khả thi trong sử dụng rêu Barbula Indica trong phân tích ô nhiễm kim loại nặng trong không khí.