CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
41 Nghiên cứu khả năng hấp phụ caffeine của than sinh học vỏ cà phê hoạt hóa bằng K₂CO₃ / Nguyễn Hoài Linh, Đặng Ngọc Phượng, Phạm Phương Thảo, Trần Lê Minh, Đỗ Thuỷ Tiên, Vũ Phương Uyên, Đặng Văn Hưng, Hoàng Thị Thu Hương, Đinh Thị Tú // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 4-9 .- 540

Tận dụng nguồn vật liệu phụ phẩm của sản xuất cà phê, nhiệt phân, hoạt hóa K2CO3, đánh giá khả năng hấp phụ caffeine để làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo tạo vật liệu an toàn thân môi trường, hiệu quả hấp phụ cao hơn có lợi về môi trường, kinh tế và làm vật liệu chính trong sản xuất sản phẩm cà phê decaf thay thế than hoạt tính nhập khẩu.

42 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa xử lý crom nước thải xi mạ / Huỳnh Thị Ngọc Hân, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Trần Thành // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 36-40 .- 363

Xác định điều kiện vận hành tối ưu, đánh giá hiệu quả xử lý và bùn thải phát sinh của phương pháp. Đồng thời, đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa trên mô hình liên tục dạng ống. Từ những lý do trên, nghiên cứu ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa xử lý crom trong nước thải xi mạ đã được thực hiện.

43 Đánh giá các phương pháp phân loại lớp phủ thực vật tỉnh Hà Giang sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh SENTINEL-2 / Trịnh Thị Thu Thủy, Lê Như Ngà // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 41-48 .- 363

Nghiên cứu tập trung so sánh, tìm hiểu độ chính xác của hai phương pháp Support Vector Machine (SVM) và Maximum Likelihood Classifier (MLC) trong việc ứng dụng ảnh vệ tinh để phân loại lớp phủ thực vật được áp dụng cho tỉnh Hà Giang. Từ đó, góp phần làm cơ sở khoa học trong việc quy hoạch, định hướng, quản lý, phát triển bền vững TN&MT của địa phương.

44 Nghiên cứu cơ chế và động học của phản ứng giữa hợp chất allyl-isothiocyanate và gốc tự do HOO bằng phương pháp DFT / Ngô Thị Chinh, Phạm Quang Khương, Nguyễn Thị Kim Yến // .- 2025 .- Số 03(70) .- Tr. 3-10 .- 540

Đánh giá khả năng phản ứng của hợp chất allylisothiocyanate tiềm năng với gốc tự do HOO. Ba cơ chế phản ứng gồm chuyển hydro (HT), cộng gốc tự do (RAF) và chuyển đơn điện tử (SET) sẽ được nghiên cứu để đánh giá một cách toàn diện khả năng phản ứng xảy ra. Năng lượng tự do Gibbs và hằng số tốc độ các phản ứng được tính trong pha nước và PEA.

45 Điều khiển năng lượng vùng cấm của các màng mỏng Cu2ZnSnS4 bằng việc kết hợp Indium / Nguyễn Thị Hiệp, Nguyễn Thị Thu Trang, Ứng Thị Diệu Thúy // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 11-17 .- 540

Thay thế In vào màng mỏng CZTS bằng phương pháp phun nhiệt phân và nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay thế In lên đặc tính cấu trúc, hình thái cũng như độ rộng vùng cấm của các màng mỏng thu được nhằm tạo tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn để tăng hiệu suất pin mặt trời CZTS.

46 Sử dụng từ trường có dạng tập trung trong điều khiển dòng hạt plasma / Lê Thị Quỳnh Trang // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 18-24 .- 530.01

Từ trường có dạng tập trung, đảo ngược có thể dùng để điều khiển sự dịch chuyển dòng hạt plasma trong các thiết bị từ. Để hiểu sâu hơn về phương pháp này, những độ lớn khác nhau của từ trường có dạng tập trung này được nghiên cứu. Hệ mô phỏng được xây dựng dựa trên mô hình Particle-in-Cell. Hệ bao gồm các dòng hạt electron và ion. Kết quả cho thấy mối liên hệ mật thiết giữa độ lớn của từ trường có dạng tập trung và mật độ, thông lượng của các hạt plasma khi tiến tới bề mặt kim loại.

47 Thủy tinh lithium borate pha tạp ion Eu3+ (Li2B4O7:Eu3+) : cấu trúc, tính chất vật lý và đặc tính đo liều bức xạ / Trần Ngọc, Phan Văn Độ // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 76-84 .- 530

Nghiên cứu tập trung vào ba nội dung chính: Công nghệ chế tạo vật liệu dạng thủy tinh pha Li2B4O7:Eu3+; Phân tích cấu trúc và một số tính chất vật lý của thủy tinh pha Li2B4O7:Eu3+; Các đặc tính TL của vật liệu như độ nhạy liều, phản ứng TL tuyến tính với liều chiếu xạ, tốc độ fading tín hiệu theo thời gian lưu giữ mẫu.

49 Nghiên cứu tận dụng phụ phẩm củ gai xanh (Boehmeria nivea) trong ngành sợi và đánh giá độ an toàn của sản phẩm / Nguyễn Thành Dương, Nguyễn Cao Cường // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 17-22 .- 570

Nghiên cứu nhằm tận dụng phụ phẩm củ gai xanh (Boehmeria nivea) là phế phẩm bị thải bỏ trong chuỗi sản xuất sợi để chiết xuất cao chứa hoạt chất sinh học và đánh giá độ an toàn của sản phẩm thu được. Bằng phương pháp chiết siêu âm sử dụng ethanol 95%, các yếu tố công nghệ như loại dung môi, tỷ lệ dung môi, nguyên liệu, nhiệt độ và thời gian được khảo sát để tối ưu hiệu suất chiết. Cao chiết được phân tích thành phần hóa học và tiến hành thử nghiệm độc tính cấp và bán trường diễn trên chuột.

50 Tổng quan về đặc điểm bùn đỏ Bayer và tiến trình nghiên cứu xử lý bùn đỏ trên thế giới, định hướng cho bauxit Việt Nam / Vũ Đình Hiếu, Trần Trung Tới, Nguyễn Thị Thúy, Vũ Thị Hiền // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 23-31 .- 363

Mô tả đặc điểm của bùn đỏ Bayer và lịch sử các nghiên cứu xử lý bùn đỏ trên thế giới, trong đó phân tích ưu, nhược điểm của từng quá trình để từ đó có cái nhìn tổng quan nhất về công nghệ xử lý bùn đỏ toàn diện và dự đoán triển vọng về công nghệ xử lý phù hợp cho bùn đỏ ở Việt Nam trong tương lai.