CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
41 Nghiên cứu ảnh hưởng của biến dạng lên tính chất điện tử của vật liệu hai chiều đơn lớp MGe2N4 (M = Mo, W) bằng lý thuyết phiếm hàm mật độ / Võ Thị Tuyết Vi, Lê Văn Hùng, Nguyễn Thị Thắm Hồng, Nguyễn Quang Cường, Nguyễn Ngọc Hiếu // .- 2024 .- Số 04 (65) .- Tr. 12-20 .- 541
Nghiên cứu một cách chi tiết và hệ thống các đặc trưng cấu trúc và tính chất điện tử của vật liệu hai chiều MGe2N4 (M = Mo, W) bằng phương pháp lý thuyết phiếm hàm mật độ. Đồng thời, ảnh hưởng của biến dạng cơ học lên các tính chất điện tử của vật liệu cũng sẽ được khảo sát trong bài báo này.
42 Phá hủy động cục bộ cho vật liệu tựa giòn sử dụng tích phân thời gian tường minh / Trần Thu Hiền, Trần Thanh Hùng, Bùi Quốc Tính // .- 2024 .- Số 04(65) .- Tr. 21-27 .- 530
Phát triển mô hình phá hủy cục bộ và thuật toán phần tử hữu hạn để tính toán, mô phỏng sự hư hỏng của vật liệu tựa giòn dưới tác dụng của tải trọng động. Trong đó, tham số suy yếu của mô hình được kiểm soát thông qua một hệ số xác định từ năng lượng phá hủy của vật liệu và chiều dài đặc trưng của phần tử.
43 Influence of some parameters in atmospheric plasma spray on particle kinetics = Ảnh hưởng của một số thông số trong phun plasma khí quyển đến động học hạt / Vu Duong, Le Hong Ky // .- 2024 .- Số 04(65) .- P. 49-59 .- 621
The study focuses on analyzing the impact of various plasma spraying factors, including plasma current, plasma voltage, and air flow rate, on particle velocity, given their crucial role in determining coating effectiveness. Notably, this research innovatively incorporates ordinary air as the plasma-generating gas and introduces a mathematical model that explains the adjustment of particle velocity.
44 Tác động biến đổi khí hậu đến sự phát triển bền vững của Việt Nam / Nguyễn Việt Thanh // .- 2024 .- Số 4 (272) - Tháng 4 .- Tr. 41-52 .- 363
Phân tích những diễn biến cực đoan, bất thường của thời tiết, thiên tai, hạn hán, sạt lỡ của biến đổi khí hậu gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế, đe dọa an ninh sinh thái, an ninh lương thực, tác động trực tiếp đến các lĩnh vực sản xuất và sinh kế của người dân. Trước những tác động đó, để phát triển bền vững đòi hỏi Việt Nam thích ứng với biến đổi khí hậu không chỉ trước mắt mà cần phải có chiến lược lâu dài.
45 Giảm thiểu ngập úng cho các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng trong điều kiện biến đổi khí hậu đảm bảo phát triển bền vững / Chu Văn Hoàng // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 116-119 .- 363
Tìm hiểu thực trạng, các nguyên nhân, các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để đưa ra giải pháp tổng thể nhằm giảm thiểu ngập úng cho đô thị đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền vững cho các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng.
46 Mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ tại nguồn nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính gây biến đổi khí hậu / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 128-131 .- 363
Nghiên cứu mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ hiệu quả ngay tại nguồn phát sinh với mục tiệu vừa giảm thiểu biến đổi khí hậu, vừa tạo ra các sản phẩm có giá trị, phù hợp chiến lược kinh tế tuần hoàn và hướng tới phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050.
47 Đánh giá tiềm năng sản xuất khí sinh học từ phế phụ phẩm ngành chế biến rau quả tại Việt Nam / Phạm Văn Doanh // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 132-135 .- 570
Đưa ra đánh giá tiềm năng thu khí sinh học từ các phế phụ phẩm ngành chế biến rau quả tại Việt Nam để thấy được tiềm năng của sản xuất khí sinh học cũng như tiềm năng lợi ích kinh tế, môi trường nếu chúng ta tận dụng tốt nguồn tài nguyên dư thừa này.
48 Mô hình khai thác, sử dụng hè phố để phát triển du lịch, kinh tế đô thị bền vững tại Thủ đô Hà Nội / Thân Đình Vinh, Nguyễn Thị Bích // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 140-144 .- 363
Đưa ra thực trạng khai thác, sử dụng hè phố để phát triển du lịch, kinh tế đô thị bền vững tại thủ đô Hà Nội; một số nguyên tắc, tiêu chí đề xuất mô hình khai thác, sử dụng hè phố để phát triển du lịch, kinh tế đô thị bền vững tại thủ đô Hà Nội.
49 Giải pháp tái sử dụng tro từ lò đốt chất thải rắn sinh hoạt để sản xuất gạch không nung phục vụ trong Quân đội ở Việt Nam / Nghiêm Vân Khanh, Vũ Hoàng Hiệp, Nguyễn Thị Thảo // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 145-149 .- 363
Trình bày kết quả của nhóm nghiên cứu về tình hình phát sinh tro từ đốt chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam, trên cơ sở các phân tích đặc điểm, thành phần tính chất của tro và công nghệ sản xuất gạch không nung hiện nay để đánh giá tiềm năng phù hợp của việc tái sử dụng tro từ quá trình đốt chất thải rắn sinh hoạt làm gạch không nung.
50 Xử lý lindan trong nước bằng hấp phụ sử dụng vật liệu nano nhôm hydroxit biến tính bề mặt / Nguyễn Thị Hằng, Lê Thanh Sơn, Dương Thị Thanh Xuyến, Nguyễn Thị Hồng Liễu, Phạm Tiến Đức // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 165-169 .- 540
Nghiên cứu biến tính bề mặt của nhôm hydroxit bằng chất hoạt động bề mặt mang điện âm như sodium dodecyl sulfate (SDS) hoặc chất hoạt động bề mặt mang điện dương như cetyl trimetylammonium bromua (CTAB) thân thiện với môi trường để tạo thành một vật liệu hấp phụ hiệu năng cao đã rất thành công để xử lý nhiều chất vô cơ và hữu cơ ô nhiễm [3, 15, 16].