CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
61 Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên gắn với phát triển bền vững / Lương Thị Tuất, La Thế Phúc, Phạm Thị Trâm, Vũ Tiến Đức // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 76-78 .- 363
Nguồn tài nguyên di sản thiên nhiên bao gồm tài nguyên di sản địa chất và tài nguyên sinh vật, chúng chứa đựng đầy đủ các giá trị về khoa học, thẩm mỹ và kinh tế. Do đó, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên đồng nghĩa với bảo vệ và cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường sống, bảo vệ sự tồn vong của loài người và muôn loài đang chung sống trong Ngôi nhà chung Trái đất.
62 Quản lý tài nguyên nước theo hướng tuần hoàn và tái sử dụng nước thải / Đoàn Thụy Kim Phương // .- 2024 .- Số 8 (430) - Tháng 4 .- Tr. 19-21 .- 363
Trình bày về tài nguyên nước thải và lợi ích khi tái sử dụng nước thải; bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong tái sử dụng nước thải; giải pháp để tang cường tái chế, tái sử dụng nước thải.
63 Đề xuất thúc đẩy chi trả dịch vụ hệ sinh thái biển và đất ngập nước tại Việt Nam / Trần Thị Thu Hà // .- 2024 .- Số 8 (430) - Tháng 4 .- Tr. 24-25 .- 577
Trình bày kinh nghiệm về chi trả dịch vụ hệ sinh thái trên thế giới và Việt Nam. Đưa ra giải pháp thúc đẩy chi trả dịch vụ hệ sinh thái biển và đất ngập nước tại Việt Nam.
64 Phân hủy NO bằng vật liệu quang xúc tác P-TNTs dưới tác dụng của ánh sáng khả biến / Lê Thị Phơ, Nguyễn Thị Lệ Phương // .- 2024 .- Số 8 (430) - Tháng 4 .- Tr. 39-41 .- 363
Vật liệu quang xúc tác P-TNTs được tổng hợp bằng phương pháp phân tán nhiệt của photpho vào ống TiO2 nanotubes. Cấu trúc tinh thể được phân tích bằng phương pháp nhiễu xạ tia X, quang phổ UV-VIS DRS và phổ quang phát quang. Hiệu suất quang xúc tác loại thải khí NO được thực hiện dưới ánh sáng khả kiến.
65 Về một nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu vực trưng bày sản phẩm của khu du lịch làng nghề theo tiêu chuẩn Việt Nam / Đinh Thi Thu Hiền, Lê Thanh Toàn // .- 2024 .- Số 9 (431) - Tháng 5 .- Tr. 51-53 .- 363
Trình bày việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu vực trưng bày, giới thiệu sản phẩm của khu du lịch làng nghề.
66 Tổng quan một số nghiên cứu về chất thải nhựa biển ở Việt Nam và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai / Nguyễn Công Sơn, Nguyễn Minh Quang, Nguyễn Thị Bích Phương, Đinh Thị Xoan // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 3-7 .- 363
Nghiên cứu “Tổng quan một số nghiên cứu về chất thải nhựa biển ở Việt Nam và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai” sẽ đưa ra cái nhìn tổng thể, có hệ thống, giúp cho việc đề xuất các nội dung, phương hướng nghiên cứu khoa học về chất thải nhựa biển Việt Nam trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Cùng với đó, góp phần vào các công tác quản lý, giám sát chất thải nhựa ở Việt Nam trong các năm tiếp theo.
67 Nghiên cứu xác định mật độ trạm quan trắc phục vụ xây dựng sơ đồ mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Thị Thủy, Nguyễn Thị Khang, Phạm Minh Dương, Nguyễn Khắc Đoàn // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 15-20 .- 363
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nội suy không gian (dựa trên các trường dữ liệu tổng hợp về hải văn, môi trường biển) để xác định mật độ phân bố trạm quan trắc nhằm đảm bảo tính đặc trưng cho các yếu tố môi trường biển và đại diện cho các khu vực, qua đó thiết kế sơ đồ mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển Việt Nam.
68 Đánh giá chất lượng bùn bể biogas sau tiền xử lý bằng phương pháp oxy hóa fenton và tách nước làm nguyên liệu phối trọn phân bón hữu cơ / Võ Nguyễn Xuân Quế, Trần Thị Phi Oanh // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 26-29 .- 363
Nghiên cứu khảo sát hiệu quả xử lý bùn bằng phương pháp Fenton để tăng khả năng phân hủy sinh học và hiệu quả tách nước, cô đặc bùn làm nguyên liệu phối trộn phân bón. Kết quả cho thấy, oxy hóa Fenton giúp điều chỉnh pH và giảm vi sinh gây bệnh trong bùn.
69 Tác động của du lịch đến phát triển kinh tế và phát thải các bon ở Việt Nam / Bùi Nhật Quỳnh, Trần Thu Giang // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 36-41 .- 363
Bài viết sẽ phân tích tổng quan các vấn đề có liên quan đến du lịch, bền vững về môi trường, du lịch và phát triển kinh tế, du lịch và phát thải các-bon. Bên cạnh đó, khái quát về lý thuyết Đường cong môi trường Kuznets (EKC) cũng sẽ được đề cập để làm rõ hơn mối liên quan giữa phát triển kinh tế và môi trường.
70 Nghiên cứu hoạt tính sinh học của vi nấm nội sinh trên cây thạch tùng Javanica (Huperzia Javanica) / Trịnh Thị Thu Hà, Phạm Thanh Hà, Hoàng Thị Yến, Lê Thị Minh Thành // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 52-57 .- 363
Nghiên cứu này tập trung vào việc khảo sát, tuyển chọn các chủng vi nấm nội sinh cây Thạch tùng javanica Việt Nam có khả năng sinh đa enzym và đa kháng VSV gây bệnh với mục tiêu hướng tới các nghiên cứu, khai thác ứng dụng xa hơn trong thực tế sản xuất nông - công - ngư nghiệp - dược phẩm tuần hoàn và bền vững, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.