CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
21 Đánh giá hàm lượng kim loại nặng và khả năng tái sử dụng trong nông nghiệp của tro đốt rác thải sinh hoạt / Lâm Văn Giang, Lê Đức Trung, Huỳnh Thị Ngọc Hân, Trấn Thành // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 17-24 .- 363

Phân tích hàm lượng kim loại nặng và đánh giá tiềm năng tái sử dụng tro đốt từ các lò đốt rác thải sinh hoạt trong nông nghiệp. Thông qua các phương pháp lấy mẫu và phân tích, thành phần dinh dưỡng như N, P, K cùng dư lượng kim loại nặng (As, Hg, Pb, Cd) được xác định để đánh giá khả năng tái sử dụng.

22 Nghiên cứu kiến thức, hành vi của người dân về nguy cơ lây các bệnh truyền nhiễm qua thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình / Lê Thị Hoàng Liễu, Lê Minh Nhân // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 34-38 .- 363

Nghiên cứu tập trung vào sự hiểu biết của hộ gia đình về nguy cơ lây nhiễm bệnh từ chất thải rắn. Nghiên cứu có sự khác biệt với các nghiên cứu trước, thể hiện tính mới sự hiểu biết của người dân về nguy cơ nhiễm bệnh từ chất thải rắn sinh hoạt, hành vi thu gom của người dân trong hộ gia đình.

23 Thực trạng nhận thức về phân loại rác tại nguồn của sinh viên ở một số trường đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Hồng Phúc, Dương Gia Thịnh, Đỗ Cao Đạt, Trương Minh Khải, Phạm Đình Văn, Nguyễn Vĩnh Khương // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 39-48 .- 363

Đánh giá nhận thức và hành vi phân loại rác sinh hoạt tại nguồn của sinh viên ở một số trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất một số giải pháp như tăng cường tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trường, cải thiện cơ sở vật chất và tăng cường chuyển đổi số để tăng hiệu quả phân loại rác hiện nay.

24 Thực trạng và giải pháp nâng cao nhận thức về rác thải nhựa cho sinh viên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Thu Hiền, Thái Ngọc Hân, Quách Văn Toàn Em, Cao Anh Tuấn, Tống Xuân Tám // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 49-60 .- 363

Thông qua phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, nghiên cứu đã khảo sát 105 SV từ 24 trường đại học ở TP. Hồ Chí Minh về rác thải nhựa và giải pháp cho rác thải nhựa thông qua phiếu khảo sát online. Qua đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức cho SV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh như: Tích cực tuyên truyền về khái niệm và tác hại của rác thải nhựa từ cấp trường đến lớp một cách thường xuyên, liên tục; các cấp liên quan thường xuyên tổ chức hội thảo về môi trường.

25 Xây dựng bản đồ phân bố không gian xanh đô thị và ước tính số tín chỉ các-bon tại khu vực nội thành Hà Nội / Nguyễn Thị Tuyết, Lê Xuân Thái, Trần Văn Thụy, Chu Phương Nhung // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 61-68 .- 363

Nghiên cứu sử dụng công nghệ GIS để xây dựng bản đồ phân bố không gian xanh đô thị và ước tính số tín chỉ các-bon được tính toán bởi khả năng hấp thụ khí nhà kính của không gian xanh đô thị tại khu vực nội thành Hà Nội.

26 Tác động của cách tiếp cận dự báo dài hạn (foresight) tới chính sách khoa học và công nghệ về môi trường : kinh nghiệm Hà Lan / Hoàng Thanh Hương, Trần Thị Nguyệt Minh, Doãn Ngọc Khanh // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 98-104 .- 363

Bài viết đánh giá: Quá trình dự báo dài hạn trong lĩnh vực chính sách khoa học và công nghệ môi trường của Hà Lan, quá trình dự báo dài hạn này thúc đẩy chính sách khoa học và công nghệ góp phần đạt được các mục tiêu về môi trường như giảm thiểu phát thải, ngăn ngừa ô nhiễm và làm sạch trong quá trình công nghiệp hóa; Nghiên cứu mối liên hệ giữa nghiên cứu dự báo dài hạn với các chủ thể, khách thể trong chính sách khoa học và công nghệ về môi trường, các viện nghiên cứu, ngành công nghiệp, nhóm hoạt động môi trường...; Gợi ý nghiên cứu dự báo dài hạn để ứng dụng trong xây dựng chính sách khoa học và công nghệ về môi trường ở Việt Nam.

27 Bộ tiêu chí chấm điểm về quyền tiếp cận và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa / Nguyễn Thị Lý, Phạm Thị Phương Thảo // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 105-108 .- 363

Nghiên cứu đề xuất Bộ tiêu chí chấm điểm cho các địa phương về quyền tiếp cận đất đai và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là bộ chỉ số đo lường và đánh giá thực tiễn chất lượng, hiệu quả quản lý đất đai của các tỉnh/thành phố, được coi là tấm gương phản chiếu, thể hiện hiệu quả quản lý đất đai thông qua đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với hệ thống quản lý đất đai.

28 Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống gắn với công tác bảo vệ môi trường / Trần Đức Viên // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 109-116 .- 363

Hiện nay, nhiều mô hình đề cao văn hóa trong công cuộc bảo vệ môi trường đã được triển khai sâu rộng tại nhiều vùng miền trên cả nước, mang lại hiệu quả tích cực; nhiều bài học kinh nghiệm được đúc rút từ thực tiễn để công tác bảo tồn và phát huy các giá trị cao đẹp của văn hóa trong sự nghiệp bảo vệ môi trường tiếp tục phát huy hiệu quả, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững đất nước. Bài viết là kết quả nghiên cứu của Đề tài mã số KX.04/21-25, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia “Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2021 - 2025” của Hội đồng Lý luận Trung ương.

29 Kinh nghiệm quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải / Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Hoàng Thùy Dương, Nguyễn Sỹ Linh, Lê Nam // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 117-122 .- 363

Bài viết tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải và giảm phát thải khí nhà kính.

30 Nghiên cứu lan truyền và phân bố rác thải trôi nổi trong vịnh Đà Nẵng / Nguyễn Tân Được, Phạm Văn Tiến // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 9-18 .- 363

Tác giả đã lựa chọn 2 mùa gió điển hình ở khu vực nghiên cứu để nghiên cứu tính toán sự lan truyền và khuếch tán rác thải trong vịnh là: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để đề xuất phương án thu gom và xử lý rác thải trên biển, dự báo và cảnh báo nguy cơ ô nhiễm rác trên biển và bãi biển, đồng thời giúp các nhà quản lý có các chính sách và giải pháp phù hợp giảm thiểu ô nhiễm rác thải biển.