CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
21 Thủy tinh lithium borate pha tạp ion Eu3+ (Li2B4O7:Eu3+) : cấu trúc, tính chất vật lý và đặc tính đo liều bức xạ / Trần Ngọc, Phan Văn Độ // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 76-84 .- 530
Nghiên cứu tập trung vào ba nội dung chính: Công nghệ chế tạo vật liệu dạng thủy tinh pha Li2B4O7:Eu3+; Phân tích cấu trúc và một số tính chất vật lý của thủy tinh pha Li2B4O7:Eu3+; Các đặc tính TL của vật liệu như độ nhạy liều, phản ứng TL tuyến tính với liều chiếu xạ, tốc độ fading tín hiệu theo thời gian lưu giữ mẫu.
22 Nghiên cứu các đặc trưng cơ học và tính chất điện tử của đơn lớp Janus GeSiTe2 bằng lý thuyết phiếm hàm mật độ / Võ Thị Tuyết Vi, Nguyễn Quang Cường, Nguyễn Ngọc Hiếu // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 85-93 .- 530.01
Vật liệu Janus hai chiều, cấu trúc tinh thể dị hướng, tỉ số Poisson âm, lý thuyết phiếm hàm mật độ, lớp Janus GeSiTe2
23 Nghiên cứu tận dụng phụ phẩm củ gai xanh (Boehmeria nivea) trong ngành sợi và đánh giá độ an toàn của sản phẩm / Nguyễn Thành Dương, Nguyễn Cao Cường // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 17-22 .- 570
Nghiên cứu nhằm tận dụng phụ phẩm củ gai xanh (Boehmeria nivea) là phế phẩm bị thải bỏ trong chuỗi sản xuất sợi để chiết xuất cao chứa hoạt chất sinh học và đánh giá độ an toàn của sản phẩm thu được. Bằng phương pháp chiết siêu âm sử dụng ethanol 95%, các yếu tố công nghệ như loại dung môi, tỷ lệ dung môi, nguyên liệu, nhiệt độ và thời gian được khảo sát để tối ưu hiệu suất chiết. Cao chiết được phân tích thành phần hóa học và tiến hành thử nghiệm độc tính cấp và bán trường diễn trên chuột.
24 Tổng quan về đặc điểm bùn đỏ Bayer và tiến trình nghiên cứu xử lý bùn đỏ trên thế giới, định hướng cho bauxit Việt Nam / Vũ Đình Hiếu, Trần Trung Tới, Nguyễn Thị Thúy, Vũ Thị Hiền // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 23-31 .- 363
Mô tả đặc điểm của bùn đỏ Bayer và lịch sử các nghiên cứu xử lý bùn đỏ trên thế giới, trong đó phân tích ưu, nhược điểm của từng quá trình để từ đó có cái nhìn tổng quan nhất về công nghệ xử lý bùn đỏ toàn diện và dự đoán triển vọng về công nghệ xử lý phù hợp cho bùn đỏ ở Việt Nam trong tương lai.
25 Nghiên cứu thực nghiệm về đường cong Kuznets môi trường trong giảm phát thải ở Trung Quốc / Nguyễn Khánh Linh // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 30-40 .- 363
Bằng cách sử dụng phân tích hồi quy, nghiên cứu này tìm hiểu mối quan hệ giữa phát thải khí nhà kính và tăng trưởng kinh tế ở Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2020.
26 Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn REDD+ Việt Nam : hiện trạng và nhu cầu cập nhật trong bối cảnh chuyển đổi số / Lê Trọng Hải // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 52-55 .- 363
Đánh giá hiện trạng thông tin, dữ liệu hiện có, xác định những thiếu hụt và đưa ra gợi ý duy trì, cập nhật hệ thống SIS liên tục trong bối cảnh chuyển đổi số nhằm phục vụ các chương trình, dự án chi trả dựa trên kết quả REDD+ ở Việt Nam, đáp ứng các yêu cầu của Công ước khung Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu.
27 Kinh nghiệm của một số nước trong xây dựng khung pháp lý về tăng trưởng xanh và bài học cho Việt Nam / Đàm Trung Việt // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 63-68 .- 363
Giới thiệu kinh nghiệm ở một số quốc gia như Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc và đề xuất, khuyến nghị cho Việt Nam nhằm xây dựng khung pháp lý về tăng trưởng xanh.
28 Sự hội tụ của tội phạm trong lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên : đề xuất chính sách ứng phó toàn diện / Lê Anh Xuân // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 69-71 .- 363
Bài viết đề xuất một số giải pháp chính sách trọng tâm nhằm tăng cường khả năng ứng phó với sự hội tụ của tội phạm trong lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên. Các khuyến nghị được xây dựng trên cơ sở phân tích đặc điểm, tác động và bối cảnh pháp lý hiện nay, hướng đến một chiến lược phản ứng toàn diện, đa ngành và bền vững.
29 Tiềm năng và giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường các-bon trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam / Lê Văn Viên // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 92-96 .- 363
Trình bày khái quát về tín chỉ các-bon; tiềm năng phát triển thị trường các-bon trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.
30 Nghiên cứu tổng hợp xanh hóa nano bạc từ cao chiết cây Cúc leo (Mikania micrantha Kunth) / // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2025 .- Số 1B .- Tr. 67 - 74 .- 574
Trong nghiên cứu này, hạt nano bạc được tổng hợp xanh hóa với cao chiết cây Cúc leo (Mikania micrantha Kunth) có vai trò là tác nhân khử tiền chất bạc nitrate và polyvinyl pyrrolidone (PVP) là chất ổn định. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của hạt nano bao gồm nồng độ bạc nitrate, nồng độ cao chiết và thời gian phản ứng được khảo sát với mục tiêu tạo ra hạt nano bạc có hình dạng và kích thước mong muốn. Điều kiện thích hợp để tổnghợp nano bạc từ cao chiết cây Cúc leo bao gồm: nồng độ AgNO3 0,030 M, nồng độ cao chiết là 2,50 mg/ml, thời gian phản ứng là 90 phút tại nhiệt độ phòng. Thông qua kết quả quang phổ - tử ngoại khả kiến (UV-Vis), kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM), kính hiển vi điện tử truyền qua phân giải cao (HR-TEM), kính hiển vi điện tử quét (SEM), phổ phân tán năng lượng tia X (EDS), tán xạ ánh sáng động (DLS) và thế zeta cho thấy đã tổng hợp thành công hạt nano bạc có dạng cầu, kích thước trung bình khoảng 47,1 nm. Nano bạc được tổng hợp từ cao chiết cây Cúc leo thân thiện với môi trường hứa hẹn sẽ mang lại nhiều tiềm năng ứng dụng trong tương lai.