CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
21 Kinh nghiệm xây dựng, phát triển đô thị thông minh của Mỹ và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Cường, Châu Thị Tâm // .- 2024 .- Số 12 .- Tr. 75-79 .- 363

Phân tích cụ thể việc xây dựng, phát triển đô thị thông minh của Mỹ, từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Những bài học này có thể giúp Việt Nam tiến bước trên con đường phát triển các đô thị thông minh, mang lại lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường bền vững cho người dân.

22 Khám phá sức mạnh của ADN (axit deoxyribonucleic) môi trường trong bảo tồn đa dạng sinh học / Tạ Thị Kiều Anh // .- 2024 .- Số 12 .- Tr. 80-81 .- 570

ADN môi trường là công cụ đột phá trong các lĩnh vực sinh thái học, sinh học bảo tồn và khoa học môi trường. Bằng cách khai thác các dấu vết di truyền do các sinh vật để lại trong môi trường xung quanh, ADN môi trường cho phép các nhà khoa học có được những hiểu biết về đa dạng sinh học, động lực của hệ sinh thái và sự tương tác giữa các loài. Cách tiếp cận sáng tạo này đang định hình lại cách các nhà khoa học giám sát và góp phần bảo vệ thế giới tự nhiên.

23 Đề xuất áp dụng mô hình chuyển đổi sinh thái - xã hội nhằm thúc đẩy thực hiện các mục tiêu trong tầm nhìn chiến lược về phát triển bền vững ở Việt Nam / Hoàng Thanh Hương, Doãnh Ngọc Khanh, Phạm Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Hồng Minh // .- 2024 .- Số 12 .- Tr. 82-87 .- 363

Phân tích, làm rõ mô hình chuyển đổi sinh thái - xã hội (Social - Ecological Transrormation) và khả năng ứng dụng vào điều kiện thực tế của Việt Nam nhằm thúc đẩy thực hiện các mục tiêu trong tầm nhìn chiến lược về phát triển bền vững. Mô hình này nhấn mạnh đến quá trình chuyển đổi và tác động qua lại tương hỗ đa ngành, đa chức năng trong hệ thống, từ đó gợi ý các nhà hoạch định chính sách có cách tiếp cận tổng thể trong xây dựng tầm nhìn chiến lược. Áp dụng mô hình này kết hợp với vai trò của các bên tham gia hy vọng sẽ thực hiện tốt chủ trương phát triển bền vững như đã được nêu trong Văn kiện Đại hội XIII của Đảng.

24 Mô hình xử lý nước bằng công nghệ khử ION (CDI) điện dung cải tiến / Nguyễn Ái Quỳnh, Lê Văn Giang // .- 2024 .- Số 12 .- Tr. 93-98 .- 363

Thực trạng sử dụng nước sạch tại các hộ dân và các điểm trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường của mô hình xử lý nước bằng công nghệ CDI điện dung cải tiến.

25 Kinh nghiệm quốc tế về phát triển đô thị sinh thái và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Diệu Hương, Lê Xuân Hùng, Đỗ Trần Tín // .- 2024 .- Tháng 12 .- Tr. 82-87 .- 363

Giới thiệu một số kinh nghiệm quốc tế nổi bật về phát triển đô thị sinh thái, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

26 Phenol biological treatment in wastewater by laboratory scale = Xử lý phenol trong nước thải bằng công nghệ sinh học ở quy mô phòng thí nghiệm / Le Ngoc Thuan, Vu Thi Mai // .- 2024 .- Tháng 12 .- P. 128-130 .- 363

Experiments used an aerobic-activated sludge reactor to investigate the removal of phenol and formaldehyde from wastewater on a laboratory scale. An activated sludge reactor module with a volume of 70 L, starts up with 10 hours of hydraulic retention time pH value in the range of 6.8-7, the DO in the anoxic compartment is always less than 0.5 mg/L, in the aerobic compartment between the values of 3.0 and 4.5 mg / L. The results showed that the activated sludge after the start-up process was stable with MLSS 2800 mg/L to 3170 (mg/L), sludge volume index (SVI30) was 156.7 ml/g, and activated sludge showed good sedimentation ability.

27 Giải pháp kỹ thuật tái sinh thảm thực vật để phục hồi môi trường, tái sử dụng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đóng cửa / Nghiêm Văn Khanh, Ngô Thị Kim Dung // .- 2025 .- Tháng 1 .- Tr. 158-161 .- 628

Trình bày các kết quả nghiên cứu về các giải pháp kỹ thuật liên quan đến sự ảnh hưởng và hướng khắc phục các vấn đề của nguồn nước tưới, loại cây trồng, thoát nước bề mặt phủ và kiểm soát khí sinh học nhằm hỗ trợ việc triển khai công tác phục hồi môi trường một cách hiệu quả cho các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đóng cửa thông qua việc tái sinh thảm thực vật để tăng tỷ lệ diện tích cây xanh trong đô thị, hướng đến phát triển đô thị xanh trong tương lai tại Việt Nam.

28 A theory of molecular organic photochemistry = Lý thuyết về sự quang hóa của các phân tử hữu cơ / Nguyen Thi Le Anh // .- 2024 .- Số 04(65) .- P. 72-79 .- 530

This short overview intentionally presents the basic aspects of molecular organic photochemistry, including some key definitions, i.e. excited states, absorption, and emission (fluorescence or phosphorescence), as well as the most common pathways for photochemical reactions.

29 Nghiên cứu cấu trúc và tính chất quang của thủy tinh oxit canxi-liti-borat đồng pha tạp ion Ce3+, Sm3+ / Trần Ngọc, Phan Văn Độ // .- 2024 .- Số 04(65) .- Tr. 90-99 .- 530.01

Để nâng cao hiệu suất phát quang của các ion Sm3+, vật liệu được pha tạp đồng thời với các ion Ce3+ nhằm tạo ra sự truyền năng lượng (ET) từ các ion Ce3+ sang Sm3+ làm tăng khả năng phát quang cho ion này, với hy vọng các tính chất này sẽ đáp ứng các yêu cầu đa dạng trong lĩnh vực quang tử hoặc làm nguồn sáng.

30 Chế tạo và đặc trưng quang phổ của vật liệu strontium magnesium silicate pha tạp với các nồng độ Eu3+ khác nhau / Bùi Kiều My, Hồ Văn Tuyến // .- 2024 .- Số 04(65) .- Tr. 100-106 .- 530

Cấu trúc tinh thể và hình thái bề mặt mẫu chế tạo được khảo sát bằng phép phân tích nhiễu xạ tia X và ảnh hiển vi điện tử quét SEM. Vật liệu thu được được xác định là hoàn toàn đơn pha Sr2MgSi2O7 và có cấu trúc pha tetragonal. Các mẫu Sr2MgSi2O7 pha tạp Eu3+ nồng độ cao sẽ làm tăng tỉ số cường độ R và tính bất đối tại vị trí Eu3+.