CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
31 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) để giảm phát thải khí mê-tan / Nguyễn Đình Thọ, Đặng Thị Nhàn // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 17-22 .- 363

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) trong canh tác lúa nhằm tiết kiệm nước và giảm phát thải khí mê-tan (CH4), thí điểm triển khai tại xã Minh Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, sử dụng hệ thống ống quan trắc để theo dõi mực nước ngầm.

32 Nghiên cứu mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan ở Việt Nam / Nguyễn Đình An // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 23-27 .- 363

Mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan là một vấn đề quan trọng trong việc phát triển các chiến lược giảm thiểu biến đổi khí hậu. Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan, dựa trên dữ liệu từ Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2020.

33 Nghiên cứu lý thuyết tách rời tương quan trong giảm phát thải và tăng trưởng kinh tế ở Australia / Hà Phương Anh // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 28-32 .- 363

Bài viết khám phá nguồn gốc, sự phát triển và ứng dụng của lý thuyết tách rời tương quan, phân tích bằng chứng thực nghiệm ủng hộ, thách thức lý thuyết này, cũng như xem xét ý nghĩa của nó đối với sự phát triển bền vững ở Australia. Đồng thời, thảo luận về các biện pháp chính sách và đổi mới công nghệ cần thiết để đạt được tăng trưởng kinh tế trong khi giảm phát thải ở Australia.

34 Kinh nghiệm quốc tế áp dụng bộ chỉ số giám sát dòng vật chất trong thực hiện kinh tế tuần hoàn và đề xuất cho Việt Nam / Mai Thanh Dung, Lại Văn Mạnh, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Trọng Hạnh, Vũ Đức Linh, Nguyễn Thế Thông // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 68-72 .- 363

Phân tích kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và vận hành các bộ chỉ số DVC, đặc biệt là cách các chỉ số này hỗ trợ theo dõi vòng đời sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất sạch hơn, tăng khả năng tái chế - tái sử dụng và nâng cao năng lực giám sát việc triển khai kinh tế tuần hoàn tại cấp quốc gia, cấp ngành và cấp sản phẩm.

35 Mô hình hóa các tác động tiềm ẩn đến môi trường của quá trình tổng hợp các-bon chấm lượng tử từ chitosan / Đặng Hoa Lư, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Trung Kiên, Nguyễn Việt Thắng, Lê Thanh Hải, Nguyễn Lê Minh Trí // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 32-36 .- 363

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dòng vật chất để tính toán các chỉ số môi trường của quá trình tổng hợp các-bon chấm lượng tử chitosan với sự hỗ trợ của công cụ tính toán WAR cho 4 trường hợp và 3 dạng nguồn năng lượng khác nhau được khảo sát.

36 Sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để xác định lưu lượng, chế độ hoạt động của các giếng ép nước và thu nước / Đặng Đình Phúc, Nguyễn Trọng Tuấn // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 52-57 .- 363

Trình bày kết quả sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để tính toán biến đổi chất lượng nước ô giếng thu theo thời gian cho một số phương án về lưu lượng và chế độ vận hành cho một sơ đồ bố trí giếng cụ thể như sau. Kết quả tính toán cho phép lựa chọn lưu lượng và chế độ vận hành giếng để đạt chất chất lượng nước thu mong muốn.

37 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý chất thải nhựa và bài học cho Việt Nam / Bùi Thị Cẩm Tú // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 72-77 .- 363

Phân tích chính sách và sáng kiến trong quản lý chất thải nhựa từ cấp độ toàn cầu đến cấp độ khu vực và tại một số quốc gia, chỉ ra những khó khăn, thách thức trong việc quản lý chất thải nhựa tại Việt Nam. Từ đó, một số bài học về quản lý chất thải nhựa cho Việt Nam được đưa ra nhằm nâng cao năng lực quản lý và giải quyết hiệu quả các vấn đề về ô nhiễm chất thải nhựa ở Việt Nam.

38 Ứng dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam - Gợi ý đề xuất cho thành phố Cần Thơ / Trần Thị Yến Khoa, Phan Ngọc Khánh Vinh, Lê Xuân Quỳnh, Nguyễn Quốc Khương // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 78-81 .- 363

Phân tích kinh nghiệm sử dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam, trên cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm và định hướng phát triển hiệu quả công nghệ GIS tại TP Cần Thơ.

39 Khả năng ứng dụng cách tiếp cận dự báo dài hạn (Foresight) trong xây dựng chính sách về an ninh môi trường / Trần Thị Nguyệt Minh, Nguyễn Thị Thúy, Phạm Thị Phương Thảo, Hoàng Thanh Hương // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 73-77 .- 363

Bài viết đề cập đến: an ninh môi trường hiện nay trên thế giới tác động thế nào tới xây dựng chiến lược, chính sách vĩ mô; Đề xuất những lợi thế khi áp dụng cách tiếp cận dự báo dài hạn (foresight) trong việc hình thành, xây dựng chính sách dài hạn về an ninh môi trường.

40 Quy trình kỹ thuật kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học / Mạc Thị Minh Trà, Phan Bình Minh // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 78-79 .- 570

Để có thể triển khai hoạt động kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học theo các phương pháp, quy trình thống nhất và bảo đảm theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, ngày 31/12/2024, Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư số 53/2024/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học. Thông tư tập trung vào quy định, hướng dẫn quy trình và phương pháp thực hiện đối với 28 chỉ tiêu kiểm kê, 08 chỉ thị quan trắc đã được ban hành kèm theo tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.