CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
31 Xây dựng bản đồ phân bố không gian xanh đô thị và ước tính số tín chỉ các-bon tại khu vực nội thành Hà Nội / Nguyễn Thị Tuyết, Lê Xuân Thái, Trần Văn Thụy, Chu Phương Nhung // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 61-68 .- 363
Nghiên cứu sử dụng công nghệ GIS để xây dựng bản đồ phân bố không gian xanh đô thị và ước tính số tín chỉ các-bon được tính toán bởi khả năng hấp thụ khí nhà kính của không gian xanh đô thị tại khu vực nội thành Hà Nội.
32 Tác động của cách tiếp cận dự báo dài hạn (foresight) tới chính sách khoa học và công nghệ về môi trường : kinh nghiệm Hà Lan / Hoàng Thanh Hương, Trần Thị Nguyệt Minh, Doãn Ngọc Khanh // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 98-104 .- 363
Bài viết đánh giá: Quá trình dự báo dài hạn trong lĩnh vực chính sách khoa học và công nghệ môi trường của Hà Lan, quá trình dự báo dài hạn này thúc đẩy chính sách khoa học và công nghệ góp phần đạt được các mục tiêu về môi trường như giảm thiểu phát thải, ngăn ngừa ô nhiễm và làm sạch trong quá trình công nghiệp hóa; Nghiên cứu mối liên hệ giữa nghiên cứu dự báo dài hạn với các chủ thể, khách thể trong chính sách khoa học và công nghệ về môi trường, các viện nghiên cứu, ngành công nghiệp, nhóm hoạt động môi trường...; Gợi ý nghiên cứu dự báo dài hạn để ứng dụng trong xây dựng chính sách khoa học và công nghệ về môi trường ở Việt Nam.
33 Bộ tiêu chí chấm điểm về quyền tiếp cận và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa / Nguyễn Thị Lý, Phạm Thị Phương Thảo // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 105-108 .- 363
Nghiên cứu đề xuất Bộ tiêu chí chấm điểm cho các địa phương về quyền tiếp cận đất đai và đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là bộ chỉ số đo lường và đánh giá thực tiễn chất lượng, hiệu quả quản lý đất đai của các tỉnh/thành phố, được coi là tấm gương phản chiếu, thể hiện hiệu quả quản lý đất đai thông qua đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với hệ thống quản lý đất đai.
34 Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống gắn với công tác bảo vệ môi trường / Trần Đức Viên // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 109-116 .- 363
Hiện nay, nhiều mô hình đề cao văn hóa trong công cuộc bảo vệ môi trường đã được triển khai sâu rộng tại nhiều vùng miền trên cả nước, mang lại hiệu quả tích cực; nhiều bài học kinh nghiệm được đúc rút từ thực tiễn để công tác bảo tồn và phát huy các giá trị cao đẹp của văn hóa trong sự nghiệp bảo vệ môi trường tiếp tục phát huy hiệu quả, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững đất nước. Bài viết là kết quả nghiên cứu của Đề tài mã số KX.04/21-25, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia “Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2021 - 2025” của Hội đồng Lý luận Trung ương.
35 Kinh nghiệm quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải / Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Hoàng Thùy Dương, Nguyễn Sỹ Linh, Lê Nam // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 117-122 .- 363
Bài viết tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải và giảm phát thải khí nhà kính.
36 Nghiên cứu lan truyền và phân bố rác thải trôi nổi trong vịnh Đà Nẵng / Nguyễn Tân Được, Phạm Văn Tiến // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 9-18 .- 363
Tác giả đã lựa chọn 2 mùa gió điển hình ở khu vực nghiên cứu để nghiên cứu tính toán sự lan truyền và khuếch tán rác thải trong vịnh là: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để đề xuất phương án thu gom và xử lý rác thải trên biển, dự báo và cảnh báo nguy cơ ô nhiễm rác trên biển và bãi biển, đồng thời giúp các nhà quản lý có các chính sách và giải pháp phù hợp giảm thiểu ô nhiễm rác thải biển.
37 Chuyển đổi số và thực tiễn ứng dụng trong hoạt động giám sát môi trường / Dương Thành Nam, Trần Sơn Tùng, Đỗ Tuấn Anh, Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Hoa // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 35-43 .- 363
Bài viết đề cập đến vấn đề chuyển đổi số trong giám sát môi trường và thực tiễn ứng dụng trong lĩnh vực giám sát môi trường, tập trung vào các công nghệ như Internet vạn vật (IoT), Trí tuệ nhân tạo (AI) và Blockchain.
38 Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại Vườn dược liệu, trường Đại học Đại Nam / Đoàn Thị Nga, Nguyễn Thị Vinh Huê, Đỗ Văn Hiệu, Hoàng Thị Lan Anh, Đỗ Quang Trung // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 62-67 .- 363
Cung cấp dữ liệu nền tảng phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu, đồng thời đề xuất các chiến lược quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên cây thuốc, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu tại DNU cũng như trong ngành dược liệu nói chung.
39 Đề xuất cơ chế chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của hệ sinh thái biển và đất ngập nước tại Việt Nam / Nguyễn Sỹ Linh, Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Hoàng Thùy Dương, Lê Nam // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 78-84 .- 363
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của hệ sinh thái biển và đất ngập nước tại Việt Nam, tập trung vào 6 nội dung gồm: Xác định giá trị dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của hệ sinh thái biển và đất ngập nước; Xác định bên phải thực hiện chi trả hay bên hưởng lợi; Xác định bên nhận chi trả hay bên cung cấp dịch vụ; Xác định mức chi trả; Xác định hình thức chi trả; Xác định phương thức sử dụng tiền chi trả.
40 Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng đánh giá kết quả đạt mục tiêu các quy hoạch ngành tài nguyên và môi trường / Nguyễn Ngọc Phát, Đặng Thị Phương Hà, Phùng Chí Sỹ, Phùng Anh Đức, Huỳnh Thiên Trung // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 90-95 .- 363
Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng đánh giá tổng thể kết quả đạt được mục tiêu các quy hoạch ngành TN&MT được nhóm nghiên cứu đưa ra, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.