CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
31 Sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để xác định lưu lượng, chế độ hoạt động của các giếng ép nước và thu nước / Đặng Đình Phúc, Nguyễn Trọng Tuấn // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 52-57 .- 363
Trình bày kết quả sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để tính toán biến đổi chất lượng nước ô giếng thu theo thời gian cho một số phương án về lưu lượng và chế độ vận hành cho một sơ đồ bố trí giếng cụ thể như sau. Kết quả tính toán cho phép lựa chọn lưu lượng và chế độ vận hành giếng để đạt chất chất lượng nước thu mong muốn.
32 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý chất thải nhựa và bài học cho Việt Nam / Bùi Thị Cẩm Tú // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 72-77 .- 363
Phân tích chính sách và sáng kiến trong quản lý chất thải nhựa từ cấp độ toàn cầu đến cấp độ khu vực và tại một số quốc gia, chỉ ra những khó khăn, thách thức trong việc quản lý chất thải nhựa tại Việt Nam. Từ đó, một số bài học về quản lý chất thải nhựa cho Việt Nam được đưa ra nhằm nâng cao năng lực quản lý và giải quyết hiệu quả các vấn đề về ô nhiễm chất thải nhựa ở Việt Nam.
33 Ứng dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam - Gợi ý đề xuất cho thành phố Cần Thơ / Trần Thị Yến Khoa, Phan Ngọc Khánh Vinh, Lê Xuân Quỳnh, Nguyễn Quốc Khương // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 78-81 .- 363
Phân tích kinh nghiệm sử dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam, trên cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm và định hướng phát triển hiệu quả công nghệ GIS tại TP Cần Thơ.
34 Khả năng ứng dụng cách tiếp cận dự báo dài hạn (Foresight) trong xây dựng chính sách về an ninh môi trường / Trần Thị Nguyệt Minh, Nguyễn Thị Thúy, Phạm Thị Phương Thảo, Hoàng Thanh Hương // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 73-77 .- 363
Bài viết đề cập đến: an ninh môi trường hiện nay trên thế giới tác động thế nào tới xây dựng chiến lược, chính sách vĩ mô; Đề xuất những lợi thế khi áp dụng cách tiếp cận dự báo dài hạn (foresight) trong việc hình thành, xây dựng chính sách dài hạn về an ninh môi trường.
35 Quy trình kỹ thuật kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học / Mạc Thị Minh Trà, Phan Bình Minh // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 78-79 .- 570
Để có thể triển khai hoạt động kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học theo các phương pháp, quy trình thống nhất và bảo đảm theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, ngày 31/12/2024, Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư số 53/2024/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học. Thông tư tập trung vào quy định, hướng dẫn quy trình và phương pháp thực hiện đối với 28 chỉ tiêu kiểm kê, 08 chỉ thị quan trắc đã được ban hành kèm theo tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
36 Nghiên cứu khả năng hấp phụ caffeine của than sinh học vỏ cà phê hoạt hóa bằng K₂CO₃ / Nguyễn Hoài Linh, Đặng Ngọc Phượng, Phạm Phương Thảo, Trần Lê Minh, Đỗ Thuỷ Tiên, Vũ Phương Uyên, Đặng Văn Hưng, Hoàng Thị Thu Hương, Đinh Thị Tú // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 4-9 .- 540
Tận dụng nguồn vật liệu phụ phẩm của sản xuất cà phê, nhiệt phân, hoạt hóa K2CO3, đánh giá khả năng hấp phụ caffeine để làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo tạo vật liệu an toàn thân môi trường, hiệu quả hấp phụ cao hơn có lợi về môi trường, kinh tế và làm vật liệu chính trong sản xuất sản phẩm cà phê decaf thay thế than hoạt tính nhập khẩu.
37 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa xử lý crom nước thải xi mạ / Huỳnh Thị Ngọc Hân, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Trần Thành // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 36-40 .- 363
Xác định điều kiện vận hành tối ưu, đánh giá hiệu quả xử lý và bùn thải phát sinh của phương pháp. Đồng thời, đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa trên mô hình liên tục dạng ống. Từ những lý do trên, nghiên cứu ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa xử lý crom trong nước thải xi mạ đã được thực hiện.
38 Đánh giá các phương pháp phân loại lớp phủ thực vật tỉnh Hà Giang sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh SENTINEL-2 / Trịnh Thị Thu Thủy, Lê Như Ngà // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 41-48 .- 363
Nghiên cứu tập trung so sánh, tìm hiểu độ chính xác của hai phương pháp Support Vector Machine (SVM) và Maximum Likelihood Classifier (MLC) trong việc ứng dụng ảnh vệ tinh để phân loại lớp phủ thực vật được áp dụng cho tỉnh Hà Giang. Từ đó, góp phần làm cơ sở khoa học trong việc quy hoạch, định hướng, quản lý, phát triển bền vững TN&MT của địa phương.
39 Nghiên cứu cơ chế và động học của phản ứng giữa hợp chất allyl-isothiocyanate và gốc tự do HOO bằng phương pháp DFT / Ngô Thị Chinh, Phạm Quang Khương, Nguyễn Thị Kim Yến // .- 2025 .- Số 03(70) .- Tr. 3-10 .- 540
Đánh giá khả năng phản ứng của hợp chất allylisothiocyanate tiềm năng với gốc tự do HOO. Ba cơ chế phản ứng gồm chuyển hydro (HT), cộng gốc tự do (RAF) và chuyển đơn điện tử (SET) sẽ được nghiên cứu để đánh giá một cách toàn diện khả năng phản ứng xảy ra. Năng lượng tự do Gibbs và hằng số tốc độ các phản ứng được tính trong pha nước và PEA.
40 Điều khiển năng lượng vùng cấm của các màng mỏng Cu2ZnSnS4 bằng việc kết hợp Indium / Nguyễn Thị Hiệp, Nguyễn Thị Thu Trang, Ứng Thị Diệu Thúy // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 11-17 .- 540
Thay thế In vào màng mỏng CZTS bằng phương pháp phun nhiệt phân và nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay thế In lên đặc tính cấu trúc, hình thái cũng như độ rộng vùng cấm của các màng mỏng thu được nhằm tạo tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn để tăng hiệu suất pin mặt trời CZTS.