CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1431 Sản xuất và đốt vàng mã nhìn từ pháp luật bảo vệ môi trường / ThS. Trần Thị Hoa, ThS. Nguyễn Thị Khánh Huyền // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 35 - 37 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Thực trạng ô nhiễm môi trường từ việc sản xuất và đốt vàng mã; 2. Thực trạng pháp luật bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất, đốt vàng mã; 3. Phương hướng hoàn thiện pháp luật bảo vệ môi trường liên quan đến sản xuất, đốt vàng mã
1432 Người Đức – Bảo vệ môi trường chính là thể hiện văn hóa và đạo đức / Tịnh Tâm, Thu Hiền // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 44 - 45 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Hệ thống phân loại rác theo màu; Hệ thống tái chế “Green dot” đã trở thành một trong những sáng kiến tái chế thành công nhất và Ai cũng mang trên mình một ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường và lợi ích chung của xã hội.
1433 Kết quả đánh giá quá trình phân hủy chất thải nhà tiêu khô một ngăn và thử nghiệm biện pháp cải thiện / ThS. Đỗ Hồng Anh, PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 4 (117) .- Tr. 26 - 30 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; 3. Nhận xét kết quả và thảo luận; 4. Kết luận và kiến nghị.
1434 Phát triển công trình xanh và đô thị xanh tại Việt Nam / GS. TS. Nguyễn Hữu Dũng // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 4 (117) .- Tr. 31 - 33 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Khái niệm công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh; 2. Hiện trang phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam; 3. Kiến nghị một số giải pháp phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam.
1435 Sự ô nhiễm hợp chất Perfluorinated trong nước và trầm tích tại Việt Nam / Trần Hoài Lê, Ngô Huy Thành, Nguyễn Thanh Huyền, Vũ Đức Thảo // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 10 - 16 .- 363.7
Đưa ra tổng quan hiện trạng ô nhiễm PFOS/PFOA trong nước và trầm tích trên thế giới và tại Việt Nam dựa trên những nghiên cứu được công bố gần đây.
1436 Vai trò của chất chống dính cho quặng dạng viên sử dụng trong công nghệ luyện thép / Trần Văn Quy, Nguyễn Xuân Huân, Lê Hải Linh, Nguyễn Mạnh Khải // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 17 - 21 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Mở bài; 2. Công nghệ luyện thép truyền thống, 3. Công nghệ hoàn nguyên trực tiếp; 4. Chất chống dính bọc viên quặng trong công nghệ luyện thép; 5. Đánh giá
1437 Đánh giá rủi ro đối với tài nguyên và môi trường tại các điểm tái định cư thủy điện Lai Châu / Đặng Xuân Thường, Nguyễn Phú Duyên, Nguyễn Thanh Hải,... // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 22 - 27 .- 363.7
Xem xét tổng thể việc hoàn thành công trình thủy điện Lai Châu là rủi ro mất đất, mất rừng, tai biến địa chất khác, như: sạt lở đất, lũ bùn đá, động đất kích thích, cháy rừng đi kèm...
1438 Kết quả đánh giá quá trình phân hủy chất thải nhà tiêu khô một ngăn và thử nghiệm biện pháp cải thiện (tiếp theo) / ThS. Đỗ Hồng Anh, PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 28 - 32 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; 3. Nhận xét kết quả và thảo luận; 4. Kết luận và kiến nghị.
1439 Phát triển công trình xanh và đô thị xanh tại Việt Nam (tiếp theo) / GS. TS. Nguyễn Hữu Dũng // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 33 - 34 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Khái niệm công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh; 2. Hiện trang phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam; 3. Kiến nghị một số giải pháp phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam.
1440 Ứng dụng GIS và FAHP-GDM trong đánh giá thích nghi đất đai cho cây lúa nước tại huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình / Phạm Thị Thanh Thủy, Lê Thụ Thu Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- Tr. 25 - 27 .- 363.7
Đưa ra phương pháp đánh giá thích nghi đất đai cho xây lúa nước dựa trên công nghệ GIS và MCA để bảo đảm kinh tế về an ninh lương thực cho người dân.