CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1411 Nghiên cứu chỉ thị phân tử SSR từ chè trồng tại tỉnh Thái Nguyên / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 68-79 .- 570
Phân tích đặc điểm kích thước một số đoạn SSR và đánh giá sự đa dạng genome 18 giống/dòng chè thu nhập tại địa điểm xã Tân Cương, Công ty chè Sông Cầu và xã Minh Lập, Thái Nguyên.
1412 Giải mã trình tự gen RBCL, RPOB của sâm lai châu (Panaz vietnamensis var. Fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S. Q. Cai) và sâm ngọc linh (Panax vietnamensis Ha & Grushv.) làm cơ sở so sánh khoảng cách di truyền / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 80-85 .- 570
Phân tích trình tự nucleotide vùng gen rbcL và rpoB nhằm làm rõ hơn sự sai khác giữa hai loài này cũng như bổ sung thêm cơ sở dữ liệu về di truyền cho 2 giống cây quý của Việt Nam.
1413 Ảnh hưởng của nồng độ đường, vitamin, cường độ ánh sáng và thành phần khoáng lên sự tăng trưởng của sâm bố chính (Hibiscus sagittifolius Kurz) nuôi cấy in vitro / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 86-95 .- 570
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy in vitro khác nhau nhằm tìm được điều kiện thích hợp góp phần xây dựng quy trình vi nhân giống sâm bố chính.
1414 Phân tích đa hình và đánh giá tương quan di truyền gene thụ thể khứu giác cOR52H9 liên quan đến khả năng phát hiện mùi của chó nghiệp vụ / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 102-107 .- 570
Trình bày kết quả nghiên cứu về đa hình của gene thụ thể khứu giác cOR52H9 và mối tương quan với khả năng ngửi mùi của chó Berger với mục đích sử dụng gene này làm chỉ thị phân tử phục vụ cho công tác tuyển chọn chó để huấn luyện phát hiện ma túy, thuốc bổ.
1415 Sự phân bố và một số đặc điểm sinh thái của Pơ mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et H. H. Thomas) và sa mộc dầu (Cunninghamia konishii Hayata) ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 122-128 .- 570
Mô tả đặc điểm phân bố và sinh thái loài Pơ mu và Sa mộc dầu ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An nhằm cung cấp thêm những dẫn liệu cho khoa học và góp phần phục vụ cho công tác bảo tồn hai loài hạt trần có nguy cơ tuyệt chủng cao ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống nói riêng và ở Việt Nam nói chung.
1416 Thực trạng công tác quản lý hóa chất bảo vệ thực vật tại tỉnh Thái Bình năm 2014 / Nguyễn Quốc Tiến, Trần Thị Khuyên, Trần Thị Nữ // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 66-70 .- 580.1
Mô tả thực trạng quản lý hóa chất bảo vệ thực vật tại tỉnh Thái Bình năm 2014.
1417 Nhận thức, thực hành của người bán hàng về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật tại Thái Bình năm 2014 / Nguyễn Quốc Tiến, Trần Thị Khuyên, Trần Thị Nữ // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 83-87 .- 580.1
Mô tả nhận thức, thái độ và thực hành về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật của người bán hàng tại tỉnh Thái Bình năm 2014.
1418 Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị tại Bệnh viện Quân Y 103 / Nguyễn Bá Ngọc, Lê Việt Thắng, Phạm Thị Thanh Hòa // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 87-90 .- 610
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính được điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 103.
1419 Ứng dụng công nghệ màng lọc sinh học kết hợp với màng lọc nano trong xử lý rác thải y tế / Trần Thành, Lê Văn Vũ Linh, Bạch Long Giang // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 16 (270) .- Tr.20 - 22 .- 363.7
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải y tế tại Bệnh viện Quân Y 175 bằng một hệ thống công nghệ MBR kết hợp với màng lọc nano công suất thiết kế 50l/ngày.
1420 Ứng dụng khoa học công nghệ trong bảo vệ môi trường - Yếu tố tiên quyết cho một tương lai xanh / Võ Tá Đinh // .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 34 - 35 .- 363.7
Nêu công tác KH&CN phục vụ công tác quản lý môi trường, ứng dụng tiến bộ KH&CN để cải thiện môi trường và đưa ra các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng KH&CN trong công tác bảo vệ môi trường.