CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1451 Đánh giá khả năng xử lý chất ô nhiễm của các dòng thải sản xuất Chitin theo phương pháp hóa học cải tiến có thu hồi khi sử dụng Chitosan / Trần Nguyễn Vân Nhi, Lương Trung Hiếu, Trương Anh Thụy,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 6 (284) .- Tr.27 – 29 .- 363.7
Nghiên cứu áp dụng Chitosan như là một chất keo tụ sinh học cho 2 loại hỗn hợp dòng thải đậm đặc. Nghiên cứu tiến hành tiền xử lý bằng cách chỉnh pH tối ưu = 4. Sau đó dùng chitosan keo tụ loại bỏ các chất hữu cơ và vô cơ còn trong nước, được khảo sát qua các chỉ tiêu: COD, TKN, TP, TSS, Ca. Kết quả cho thấy, Chitosan có độ nhớt cao hiệu quả hơn và hỗ hợp 6 dòng thải cho thấy kết quả tốt hơn 4 dòng thải, xử lý COD hiệu quả hơn 22,53%, TKN cao hơn 13,77%, NH4 +_N cao hơn 17,11 và Ca cao hơn 22, 48.
1452 Một số quy định về đánh giá sức chịu tải, khả năng tiếp nhận nước thải của sông, hồ / Hàn Ngọc Tài // Môi trường .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 12 – 13 .- 363.7
Phân tích sự cần thiết và một số quy định ban hành Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT.
1453 Ô nhiễm nước và sự cần thiết xây dựng Luật kiểm soát ô nhiễm nước tại Việt Nam / Nguyễn Ngọc Lý // Môi trường .- 2018 .- Số 3 .- Tr.18 – 21 .- 363.7
Trình bày hệ thống pháp luật liên quan tới hành vi xả thải, thực tiễn ô nhiễm nước và kiểm soát ô nhiễm nước hiện nay và sự cần thiết phải xây dựng Luật kiểm soát ô nhiễm nước tại Việt Nam.
1454 Phân vùng chức năng sinh thái định hướng phát triển bền vững kinh tế- xã hội trong bối cảnh biến đổi khí hậu huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định / Khuất Thị Hồng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 6 (284) .- Tr. 22 – 24 .- 363.7
Trên cơ sở phân tích tiềm năng đất đai, tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và khả năng thích ứng của địa phương, các phương án định hướng không gian phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội trong bối cảnh biến đổi khí hậu được đưa ra. Trong đó, mỗi không gian được định hướng tổng hợp trên cơ sở lồng ghép định hướng ưu tiên SDĐ và định hướng giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu.
1455 Phòng ngừa là cách bảo vệ tốt nhât – Áp dụng kinh nghiệm quốc tế để đổi mới phương thức bảo vệ môi trường ở Việt Nam / TS. Trần Hồng Hà, TS. Michael Parsons // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 6 (284) .- Tr.13 – 18 .- 363.7
Thời gian gần đây, khi đầu tư ngày càng gia tăng vào các ngành công nghiệp phát sinh khối lượng thải lớn, Việt Nam cần học hỏi những kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới để tăng cường khả năng kiểm soát ô nhiễm và ứng phó hiệu quả với những thảm họa môi trường công nghiệp.
1456 Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng, phát thải khí CO2 và HDI tại một số quốc gia châu Á / Trần Văn Nguyện, Đinh Hồng Linh, Trần Văn Quyết // Nghiên cứu Kinh tế - Jabes .- 2018 .- Số 249 tháng 03 .- Tr. 56-72 .- 363.72
Nghiên cứu nhằm gợi ý một phương pháp thích hợp hơn để phân tích mối quan hệ giữa năng lượng, khí CO2 thải ra môi trường và chỉ số phát triển con người thông qua việc áp dụng các phương pháp dựa trên lợi thế dữ liệu bảng tại 27 quốc gia châu Á. Phát hiện chính của nghiên cứu cho thấy sự tăng lên trong chỉ số phát triển con người đi cùng mức tiêu thụ năng lượng ít hơn ở nhóm quốc gia có thu nhập cao so với nhóm quốc gia có thu nhập trung bình. Kết quả nghiên cứu chỉ ra tiêu thụ năng lượng và phát thải khí CO2 không có ý nghĩa thống kê làm thay đổi chỉ số phát triển con người trong ngắn hạn, nhưng về lâu dài chúng góp phần đáng kể nâng cao phát triển con người. Nói chung, tiêu thụ năng lượng góp phần làm suy thoái môi trường, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến tăng chỉ số phát triển con người, tuy nhiên, tiêu thụ năng lượng cao không có ý nghĩa thống kê đóng góp vào việc duy trì chỉ số phát triển con người cao trong ngắn hạn. Do đó, các nhà hoạch định chính sách nên xem xét mối quan hệ giữa chúng nhằm hướng đến phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
1457 Ô nhiễm môi trường biển do chất thải nhựa: Thực trạng quản lý và sơ bộ đề xuất một số giải pháp cho Việt Nam / Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2017 .- Tr. 148-150 .- Tr. 148-150 .- 628
Đánh giá các tác động của chất thải nhựa tới môi trường và hệ sinh thái biển, các chương trình nghị sự và kế hoạch hành động quốc tế về kiểm soát chất thải nhựa trên biển, thực trạng quản lý, và sơ bộ đề xuất một số giải pháp hướng tới mục tiêu kiểm soát chất thải nhựa trên biển ở Việt Nam.
1458 Ô nhiễm không khí bên trong công trình và ảnh hưởng sức khỏe / Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 203 – 205 .- 363.7
Trình bày tổng quan, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí bên trong công trình và các ảnh hưởng sức khỏe có liên quan ở một số quốc gia trên thế giới và đánh giá sự cần thiết thực hiện các nghiên cứu tương tự ở Việt Nam.
1459 Thực trạng và xu hướng phát triển của phân loại học sinh vật / GS.TSKH. Đặng Ngọc Thanh, TS. Trần Đức Lương // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 2 .- Tr.62 - 64 .- 570
Phân tích tình hình hoạt động và phát triển của phân loại học và các xu hướng phát triển của phân loại học.
1460 Chuyển đổi hành vi bảo vệ môi trường của cộng đồng dân cư: Giải pháp cơ bản thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới / Cao Thị Thanh Nga, Trần Ngọc Ngoạn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 3 - 9 .- 363.7
Phân tích tình hình thưc hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khó khăn trong việc thực hiện và đưa ra giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.