CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1421 Ứng dụng mô hình toán ba chiều mô phỏng diễn biến chất lượng nước khu vực sông Hậu theo xu thế phát triển kinh tế - xã hội - kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng / Phạm Thành Nhơn, PGS.TS. Nguyễn Hiếu Trung // .- 2017 .- Số 17 (271) .- Số 17 (271) .- 363.7
Đánh giá tác động của các nguồn thải điểm đến vùng nghiên cứu; đánh giá khả năng làm sạch của khu vực nghiên các; đánh giá chất lượng nước hiện trạng, mô phỏng diễn biến chất lượng nước lưu vực sông Hậu theo xu thế phát triển KT-XH kịch bản BĐKH&NBD và nghiên cứu khả năng ứng dụng bộ phần mềm MIKE 3 do Viện Thủy lực - Đan Mạch phát triển để mô phỏng đặc tính thủy lực và diễn biến chất lượng nước cho sông Hậu.
1422 Xem xét các tác động đến hệ sinh thái trong quá trình xây dựng và vận hành cảng Vân Phong / TS. Ngô Trà Mai, TS. Văn Hữu Tập // .- 2017 .- Số 15 (269) .- Tr. 25 - 27 .- 363.7
Giới thiệu về cảng Vân Phong, thảo luận các tác động đến hệ sinh thái trong quá trình xây dựng và hoạt động Cảng, đề xuất các giải pháp giảm thiểu trong quá trình xây dựng và hoạt động.
1423 Xác định nhiệt độ bề mặt từ dữ liệu ảnh Landsat 8 / Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Thu Hương // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 15 (269) .- Tr.22 -24 .- 005
Giới thiệu cách xác định, nhiệt độ bề mặt từ dữ liệu ảnh Landsat 8 và so sánh với kết quả đo nhiệt trực tiếp tại khu vực Hà Nội.
1424 Xây dựng ontology tài nguyên và môi trường phục vụ tích hợp dữ liệu và tìm kiếm ngữ nghĩa / ThS. Nguyễn Ngọc Vũ // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 17 (271) .- Tr. 30 - 32 .- 363.7
Giới thiệu khái quát về ontology, phương pháp thiết kế, kết quả xây dựng ontology tài nguyên và môi trường.
1425 Lồng ghép biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 3 (18) .- Tr. 3 - 10 .- 363.7
Nghiên cứu hai quốc gia Ghana và Thái Lan - hai trong số những nước đã đạt được những bước tiến nhất định trong việc lòng ghép biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế xã hội; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu để Việt Nam tiếp thu và vận dụng trong quá trình đưa ra những quyết định phát triển bền vững của quốc gia.
1426 Lựa chọn công nghệ và giải pháp thiết kế các công trình xử lý nước thải bệnh viện / PGS.TS. Trần Đức Hạ // Môi trường .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 30 - 34 .- 363.7
Phân tích thành phần và nguồn gốc phát sinh nước thải bệnh viện. Các tiêu chí để lựa chọn công nghệ và giải pháp thiết kế công trình xử lý nước thải bệnh viện. Các sơ đồ công nghệ phù hợp để xử lý nước thải bệnh viện.
1427 Một số vấn đề quản lý môi trường trong bối cảnh Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới / Nguyễn Thị Thanh Huyền, Lại Văn Mạnh // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 2 (17) .- Tr. 37 - 44 .- 363.7
Tập trung đánh giá hệ thống, trên cơ sở đó đề xuất các định hướng hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường nhằm đáp ứng bối cảnh mới.
1428 Nghiên cứu giải pháp tiết kiệm năng lượng tại một số nhà máy chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước / PGS.TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 15 (269) .- Tr. 20 - 21 .- 363.7
Trình bày kết quả nghiên cứu giải pháp tiết kiệm năng lượng tại một số nhà máy chế biến hạt điều điển hình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1429 Nghiên cứu đặc tính bùn thải sinh học và công nghệ xử lý bùn thải tại các khu công nghiệp miền Đông Nam Bộ / PGS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 16 (270) .- Tr.23 - 24 .- 363.7
Trình bày kết quả khảo sát về đặc tính của bùn thải sinh học phát ra từ các hệ thống xử lý nước thải tập trung và hiện trạng công nghệ xử lý bùn đang được áp dụng tại 45 KCN thuộc 6 tỉnh miền Đông Nam Bộ.
1430 Nghiên cứu tổng hợp, tính chất đặc trưng và khả năng hấp phụ kim loại nặng (Cu2+, Ni2+, Pb2+) trong môi trường nước của vật liệu carbon hoạt tính từ các nguồn sinh khối / Bạch Long Giang, Nguyễn Duy Trinh, Trần Văn Thuận // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 18 (272) .- Tr.26 - 28 .- 363.7
Tổng hợp carbon hoạt tính từ nguồn sinh khối gồm bã trà, rơm rạ, vỏ chiếu và vỏ sầu riêng sử dụng KOH làm hoát chất. Đặc tính cấu trúc của mẫu vật liệu tổng hợp được đánh giá thông qua các phương pháp hóa lý hiện đại như XRD, SEM và FT-IR. Bên cạnh đó, tiến hành đánh giá khả năng hấp của các vật liệu than hoạt tính đã tổng hợp dựa trên quá trình hấp phụ các ion kim loại nặng Cu2+, Ni2+, Pb2+.