CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1421 Ngành thực phẩm, đồ uống hướng tới phát triển bền vững / Trần Thị Hoa, Nguyễn Minh Phương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 49-51 .- 641.1
Triển vọng tăng trưởng của ngành thực phẩm và đồ uống lớn, nhiều hứa hẹn; Xu hưởng chủ đạo của ngành thực phẩm - đồ uống giai đoạn 2017-2019; Ngành thực phẩm, đồ uống nhiều tiềm năng nhưng cũng đầy thách thức; Giải pháp và hướng đi cho doanh nghiệp thực phẩm - đồ uống thời gian tới.
1422 Đánh giá khả năng xử lý ion Ni2+ trong nước bằng đá nhân tạo / Lê Thị Xuân Thùy, Lê Thị Sương, Nguyễn Thị Sao Mai, Kunihiko Kato // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 6 (Tập 60) .- Tr. 59 – 63 .- 363.7
Trình bày kết quả đánh giá khả năng xử lý ion Ni2+ trong nước bằng đá nhân tạo. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, đá nhân tạo có khả năng hấp phụ tốt ion Ni2+ trong môi trường nước. Khả năng hấp thụ tối đa của vật liệu 5mg/g với thời gian tiếp xúc khoảng 15 phút. Bên cạnh đó, vật liệu này còn hấp phụ ion H+ trong dung dịch nên có khả năng đưa môi trường axit (pH<7) về môi trường trung tính (pH=7).
1423 Đánh giá phân mảnh cảnh quan rừng ngập mặn huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau gia đoạn 2000 – 2015 / Huỳnh Song Nhật, Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Anh Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 13 (291) .- Tr.26 – 28 .- 363.7
Phân tích và đánh giá quá trình phân mảnh rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2015 sử dụng nền tảng đám mây Google Engine và phương pháp hình thái không gian MSPA. Kết quả cho thấy có sự thay đổi trong phân bố của các đối tượng phân mảnh rừng, điển hình là sự suy giảm của vùng rững lõi (Core) đối lập với biến động tăng tổng diện tích rừng ngập mặn trong giai đoạn nghiên cứu.
1424 Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính: Kinh nghiệm của quốc tế và đề xuất cho Việt Nam / TS. Trương Đức Trí // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 13 (291) .- Tr.53 – 54 .- 363.7
Giới thiệu kinh nghiệm của một số quốc gia phát triển và đang phát triển trong triển khai mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định.
1425 Giải pháp lưu giữ và khai thác nước trong một số thành tạo bở rời khu vực Tây Nguyên / Nguyễn Vũ Việt, Nguyễn Huy Vượng, Trần Văn Quang, Phạm Văn Minh // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 6 (Tập 60) .- Tr.50 – 54 .- 363.7
Trên cơ sở phân tích đặc điểm địa chất thủy văn của các thành tạo bở rời và sự tồn tại của các thành tạo này trong không gian địa chất, bài báo giới thiệu giải pháp công trình lưu trữ và khai thác nước trong các thành tạo bở rời khu vực Tây Nguyên.
1426 Khảo sát khả năng phân giải sinh học màu thuốc nhuộm CongoRed của chủng Aspergillus Niger / Nguyễn Thị Hồng Nhung, Nguyễn Hồ Cát Dung, Thạch Thanh Bình,… // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 11 (289) .- Tr.31 – 33 .- 363.7
Nghiên cứu này khảo sát khả năng phân giải màu nhuộm CongoRed thuộc nhóm màu nhuộm phổ biến diazo bằng chủng Aspergillus Niger được phân lập và tuyển chọn nguồn nước thải dệt nhuộm.
1427 Khảo sát nhiệt độ và nồng độ bồ hóng trong ngọn lửa đốt gas và dầu / PGS. TS.Lê Văn Lữ, KS. Nguyễn Minh Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 11 (289) .- Tr.17 – 19 .- 363.7
Trình bày kết quả nghiên cứu về nhiệt độ cháy và nồng độ bồ hóng phát sinh trong ngọn lửa khi đốtt hai loại nhiên liệu dầu Diesel và gas LPG nhằm xác lập kỹ thuật chuyển đổi nhiên liệu cho các lò công nghiệp.
1428 Mối quan hệ giữa phổ phản xạ và hàm lượng độ đục (NTU) nước mặt khu vực, đầm Hà Nội từ dữ liệu ảnh vệ tinh VNREDSat–1A ngày 20/10/2016 sau khi hiệu chỉnh khí quyển / Đinh Thị Thu Hiền, Lê Thanh Toàn // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 13 (291) .- Tr.16 – 17 .- 363.7
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ giữa phổ phản xạ và hàm lượng độ đục (NTU) nước mặt khu vực, đầm Hà Nội từ dữ liệu ảnh vệ tinh VNREDSat – 1A ngày 20/10/2016 sau khi hiệu chỉnh khí quyển. Có thể sử dụng kết quả để đánh giá ô nhiễm nước mặt khu vực hồ, đầm Hà Nội.
1429 Nâng cao hiệu quả chính sách khai thác thác khoáng sản trong hội nhập kinh tế quốc tế: Nhìn từ cộng đồng kinh tế Asean / CN. Nguyễn Hữu Đạt, TS. Lại Văn Mạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 11 (289) .- Tr.28 – 30 .- 363.7
Trình bày vấn đề hợp tác khoáng sản Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, cường hợp tác khoáng sản trong AEC, chính sách khai khoáng ở Việt Nam và khả năng thích ứng với hội nhập AEC và đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách khai thác khoáng sản.
1430 Nghiên cứu, chế tạo vật liệu hấp phụ xử lý chì trong các nguồn nước bị ô nhiễm từ vỏ trấu / Dương Thị Hậu // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 13 (291) .- Tr.18 – 19 .- 363.7
Những năm trở lại đây, sản lượng gạo của nước ta đang có xu thế tăng, cứ mỗi tấn lúa sẽ tạo ra khoảng 200 kg vỏ trấu, nếu không có biện pháp để xử lý hiệu quả lượng vỏ trấu này thì sẽ gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng. Do vậy, việc nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để làm vật liệu hấp phụ các ion kim loại trong nước có ý nghĩa khoa học, thực tiễn, mở ra xu hướng mới trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vỏ trấu, giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường, tạo ra một loại vật liệu rẻ tiền.