CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
711 Những giải pháp lớn để xây dựng Khánh Hòa trở thành trung tâm du lịch cả nước / Lê Thanh Quang // .- 2016 .- Số CD110 .- Tr. 52-55 .- 910

Bài viết trình bày những giải pháp lớn để xây dựng Khánh Hòa trở thành trung tâm du lịch cả nước.

712 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại khách sạn Novotel Nha Trang / Ngô Nguyên Quý, Nguyễn Văn Ngọc // .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 42-48 .- 910

Nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại khách sạn Novotel Nha Trang. Số liệu của nghiên cứu này được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 285 khách hàng là người Việt Nam lưu trú tại khách sạn, bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Áp dụng phương pháp phân tích nhân tố và phân tích hồi quy cho thấy: Mực độ hài lòng của khách hàng chịu tác động bởi 5 yếu tố đó là: Mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm và cơ sở vật chất kỹ thuật.

713 Phân tích SWOT về tiềm năng du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ / Nguyễn Thị Thanh Ngân // .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 129-139 .- 910

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng du lịch rất đa dạng và phong phú. Tiềm năng du lịch là điểu kiện cơ bản của sự phát triển du lịch. Sử dụng kỹ thuật phân tích SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về tiềm năng du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Những nhân tố cụ thể về tiềm năng du lịch của vùng đã được xác định, tổng hợp và kết quả nghiên cứu được để nghị cho nghiên cứu tiếp theo.

714 Một số vấn đề lí luận về xã hội hóa du lịch / Phạm Hương Giang, Nguyễn Thúy An // .- 2016 .- Số 04 .- Tr. 59-64 .- 910

Trong thời gian gần đây, khái niệm xã hội hóa được đề cập nhiều đặc biệt đối với lĩnh vực du lịch. Các bài viết tập trung đưa ra các hoạt động cụ thể về xã hội hóa công tác xúc tiến du lịch, xã hội hóa nhân lực du lịch, xã hội hóa du lịch ở các địa phương nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực có sẵn để phát triển du lịch. Tuy nhiên, phải hiểu như thế nào cho đúng về xã hội hóa du lịch. Trong bài viết này, đề cập tới một số vấn đề lí luận về xã hội hóa du lịch bao gồm: khái niệm, các nội dung cơ bản của xã hội hóa du lịch.

715 Ứng dụng mô hình FTS phân tích thực trạng du lịch di sản văn hóa ở Việt Nam / Lê Thị Thanh Huyền // .- 2016 .- Số 12 .- Tr. 54-60 .- 910

Dựa trên hệ thống chức năng du lịch (FTS) của C. A. Gum (1988) gồm 5 thành tố là cộng đồng, hệ thống giao thông, các điểm du lịch, dịch vụ du lịch, trồng thông và quảng bá, bài viết dưới đây cho thấy tiềm năng du lịch di sản văn hóa của Việt Nam là rất lớn. Việt Nam có những yếu tố rất thuận lợi như nhu cầu du lịch văn hóa của cộng đồng lớn, nhiều di sản văn hóa đặc sắc, hay hệ thống giao thông khá thuận lợi. tuy nhiên, việt Nam còn những hạn chế như dịch vụ du lịch còn nghèo, chưa chuyên nghiệp, hay khâu xúc tiến, quảng bá cho du lịch di sản văn hóa còn nhiều hạn chế. Đây là hai yếu tố mà các nhà làm du lịch ở Việt Nam sẽ phải quan tâm hơn trong định hướng phát triển du lịch di sản văn hóa của đất nước này.

716 Kinh nghiệm phát triển kinh tế du lịch ở một số nước và gợi ý cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Lâm, Nguyễn Kim Anh // .- 2016 .- Số 12 .- Tr. 38-44 .- 910

Trong những năm qua, kinh tế du lịch ở Việt Nam đã phát triển nhanh chóng và đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, những đóng góp của ngành này còn chưa tương xứng với tiềm năng du lịch của đất nước. Trong phạm vi bài viết này, khái quát kinh nghiệm của một số nước (Trung Quốc, Thái Lan, Singapore) về các mặt như: Chính sách của nhà nước về phát triển kinh tế du lịch; Kinh nghiệm đào tạo nhân lực du lịch; Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch; Liên kết hợp tác trong phát triển kinh tế du lịch. Đây có thể xam là những gợi ý hữu ích nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng và thế mạnh của ngành du lịch ở Việt Nam hiện nay, thúc đẩy ngành kinh tế này phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới.

717 Di sản văn hóa Tây Yên Tử và tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng / Hoàng Thị Hoa // .- 2015 .- Số 376 .- Tr. 30-33 .- 910

Khái quát chung về khu vực Yên Tử; Di sản văn hoá khu vực Tây Yên Tử; Tiềm năng khai thác du lịch cộng đồng.

718 Tác động biến đổi khí hậu tới tài nguyên du lịch Quảng Ninh / Đỗ Minh Hiền, Dư Văn Toán // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 19 - 21 .- 910

Biến đổi khí hậu đã tác động trực tiếp và gián tiếp đến tài nguyên du lịch ( tự nhiên và nhân văn), cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật, hoạt động lữ hành. Dưới tác động của biến đổi khí hậu, du lịch Quảng Ninh đứng trước những khó khăn, thách thức đối với mục tiêu phát triển du lịch bền vững.

719 Xây dựng chuỗi cung ứng du lịch nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch cộng đồng tại Ba Vì / Nguyễn Thị Huyền Trang // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 26 - 27 .- 910

Những năm qua, du lịch cộng đồng ở xã Ba Vì, huyện Ba Vì, Hà Nội vẫn chưa thực sự phát triển, vì vậy để thu hút nhiều du khách hơn nữa cần xây dựng chuỗi cung ứng du lịch nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch cộng đồng tại đây.

720 Thực trạng phát triển du lịch biển Nam Định / Nguyễn Thị Hoài // .- 2018 .- Tr. 85-86 .- Tr. 85-86 .- 910

Trước yêu cầu của hội nhập kinh tế thế giới và khu vực cùng với sự phát triển của ngành kinh tế khác, ngành du lịch biền có những phát triển trong cơ cấu kinh tế chung. Đây cũng là xu hướng phát triển trong cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam nói chung và của Nam Định nói riêng.