CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
421 Quan hệ hợp tác du lịch giữa Việt Nam và Trung Quốc từ năm 2010 đến trước đại dịch Covid-19 / Trần Thị Thủy // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2021 .- Số 7(239) .- Tr. 21-34 .- 910

Tập trung phân tích thực trạng về mặt chính sách, số lượng khách du lịch cũng như các đặc điểm trong quan hệ hợp tác du lịch giữa Việt Nam và Trung Quốc từ năm 2010 đến trước khi dịch covid-19 bùng phát.

422 Hợp tác phát triển du lịch Việt Nam – Campuchia trong hai thập niên đầu thế kỷ XXI / Nguyễn Thương Huyền // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2021 .- Số 10(259) .- Tr. 75-84 .- 910

Phân tích những kết quả đạt được trong hợp tác du lịch hai nước như việc hai bên tăng cường các cơ chế hợp tác du lịch và sự gia tăng số lượt khách du lịch viếng thăm lẫn nhau và những vấn đề đặt ra như sự thiếu hụt điều kiện cơ sở vật chất và hợp tác chưa đi vào chiều sâu. Từ đó phân tích triển vọng hợp tác phát triển du lịch hai nước trong thời gian tới.

423 Phát triển Du lịch vùng Tây Bắc trong bối cảnh đại dịch COVID-19 / Nguyễn Phạm Anh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2021 .- Số 763 .- Tr. 82-85 .- 910

Vùng Tây Bắc là khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế nhưng lại có nhiều lợi thế đặc thù trong phát triển du lịch. Du lịch đã và sẽ là nhân tố quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của Vùng. Tuy nhiên, thời gian qua, đại dịch COVID-19 bùng phát đã gây rất nhiều khó khăn cho phát triển du lịch của Vùng. Bài viết đánh giá thực trạng hoạt động du lịch của Vùng trong giai đoạn đại dịch COVID-19, từ đó đề xuất một số khuyến nghị giúp Vùng Tây Bắc hồi phục và phát triển du lịch trong thời gian tới.

424 Đề xuất phương pháp thu nhập, tổng hợp thông tin về các chỉ tiêu thống kê khách du lịch nội địa / Trần Thị Nga // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 590 .- Tr. 93 - 95 .- 910

Bài viết đề xuất chi tiết phương án điều tra về việc thu nhập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê khách du lịch nội địa ở Việt Nam qua kết hợp với cuộc khảo sát mức sống dân cư hàng năm. Bài viết cũng phân tích cụ thể những ưu điểm của phương pháp này. Căn cứ vào kết quả khảo sát này, có thể xác định được một hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh du lịch nội địa, từ đó tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình thực tế về khách du lịch nội địa nhằm phục vụ cho sự phát triển của ngành du lịch nói riêng và nền kinh tế nói chung.

425 Phát triển du lịch thông minh tại Quảng Ninh: thực trạng và một số khuyến nghị / Tô Ngọc Thịnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 590 .- Tr. 99 - 101 .- 910

Bài viết làm rõ thực trạng phát triển du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thời gian qua và đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

426 Sự hài lòng của du khách nội địa đối với dịch vụ khách sạn tại thành phố Quy Nhơn / Ngô Nữ Mai Quỳnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Tr. 109 - 111 .- 910

Nghiên cứu tập trung xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách nội địa đối với dịch vụ lưu trú trong các khách sạn trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. Trên cơ sở đó đề xuất các kiến nghị để nâng cao chất lượng dịch vụ trong các khách sạn trên địa bàn thành phố.

427 Các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên ngành quản trih dịch vụ du lịch và lữ hành khoa Du lich - đại học Huế / Lê Thị Thanh Xuân // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 213 .- Tr. 40-43 .- 910

Bài viết thu thập từ 720 sinh viên thuộc ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành của khoa Du lịch, các phương pháp kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố và mô hình hồi quy tuyến tính đa biến được sử dụng trong nghiên cứu

428 Phát triển kinh tế du lịch gắn với phát huy, bảo tồn giá trị di sản văn hoá tại TP. Hà Nội / Nguyễn Văn Dũng // .- 2021 .- Số 759 .- Tr. 94-96 .- 910

Thời gian qua, TP. Hà Nội luôn bám sát chủ trương, định hướng về phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc, khai thác lợi thế của từng địa phương và tăng cường liên kết vùng… để thúc đẩy ngành công nghiệp không khói, đóng góp nhiều hơn cho nguồn thu ngân sách nói riêng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô nói chung. Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển kinh tế du lịch gắn với các giá trị di sản văn hóa trên địa bàn TP. Hồ Nội., đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động này trên địa bàn TP. Hồ Nội trong thời gian tới.

429 Giải pháp phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay / Mai Thị Thanh Thuý, Nguyễn Ngọc Nam // .- 2021 .- Số 759 .- Tr. 97-99 .- 910

Bài viết đánh giá tổng quát tình hình phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian qua và những đóng góp của lĩnh vực này vào kinh tế - xã hội của địa phương. Qua đó, bài viết đưa ra nhận định những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của hoạt động du lịch của tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất các giải pháp để định hướng phát triển du lịch trong giai đoạn sắp tới.

430 Nhân tố ảnh hưởng đến ý định tái mua sắm trực tuyến qua kênh thương mại điện tử Shopee / Trà Thị Thảo // .- 2021 .- Số 759 .- Tr. 100-103 .- 658

Kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 nhân tố tác động đến ý định tái mua sắm trực tuyến tại kênh Shopee như sau: (1) Chất lượng sản phẩm; (2) Chất lượng dịch vụ; (3) Rủi ro cảm nhận và (4) Thương hiệu. Các kết luận và giải pháp được tác giả đề xuất nhằm góp phần nâng cao ý định tái mua sắm trực tuyến của khách hàng tại kênh thương mại điện tử Shopee và làm nguồn tham khảo cho các kênh thương mại điện tử khác.