CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
1021 Đào tạo ngoại ngữ chuyên ngành du lịch / ThS. Trần Văn Long // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 31-32 .- 910
Trình bày thực trạng đào tạo ngoại ngữ chuyên ngành du lịch tại các trường đại học, cao đẳng hiện nay. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngoại ngữ chuyên ngành du lịch.
1022 Vận dụng mô hình bảng điểm cân bằng trong kế toán quản trị để nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp Việt Nam / TS. Nguyễn Ngọc Quang // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2013 .- Số 70/2013 .- Tr. 23-26 .- 657
Đưa ra một số gợi ý thực tiễn cho các doanh nghiệp để có tầm nhìn chiến lược trong môi trường kinh doanh biến động bằng cách sử dụng mô hình Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) – công cụ quản lý và lập kế hoạch chiến lược tiên tiến do GS. Robert Kaplan, trường Đại học Kinh doanh Harvard cùng David Norton đưa ra. Mô hình BSC được đánh giá là 1 trong 75 phát minh có hiệu quả nhất về quản trị công ty trong những năm cuối thế kỷ 20.
1023 Định vị thương hiệu du lịch Việt Nam / Phương Lê // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 9/2013 .- Tr. 3-4 .- 910
Tổng cục du lịch Việt Nam vừa tổ chức hội thảo “Định vị thương hiệu du lịch Việt Nam” nhằm góp phần triển khai chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược marketing của du lịch Việt Nam. Bài viết giới thiệu một số nội dung cơ bản trong hội thảo.
1024 Du lịch Việt Nam và hội nhập quốc tế / TS. Nguyễn Văn Lưu // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 14-16 .- 910
Sự phát triển của ngành du lịch Việt
1025 Đào tạo du lịch theo hướng tiếp cận năng lực / ThS. Hoàng Văn Thái // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 17-18, 20. .- 910
Nhằm góp phần gắn kết sản phẩm đào tạo của nhà trường với những năng lực sinh viên cần có trong cuộc sống, trong thực tiễn công việc tại doanh nghiệp du lịch, khách sạn sau khi tốt nghiệp, bài viết giới thiệu khái quát và đề xuất hướng vận dụng phương pháp đào tạo nhân lực theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện trong lĩnh vực du lịch ở Việt Nam.
1026 Liên kết – Yếu tố quyết định phát triển bền vững du lịch miền Trung / ThS. Trần Văn Anh // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 19-20 .- 910
Trình bày về sự cấp thiết của việc liên kết du lịch, thực trạng du lịch ở miền Trung và những giải pháp chiến lược như: liên kết về cơ sở hạ tầng, liên kết về sản phẩm du lịch, liên kết trong quảng bá, xây dựng thương hiệu…
1027 Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch lữ hành nội địa tỉnh Nghệ An / Đồng Thị Chiến, Hồ Huy Tựu // Tài chính doanh nghiệp .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 12-15 .- 910
Nghệ An được nhiều du khách trong nước và quốc tế biết đến với nhiều cảnh quan đẹp và các di tích văn hóa – lịch sử, lễ hội hấp dẫn. Tuy nhiên thực trạng của ngành du lịch vẫn chưa tương xứng với tiềm năng du lịch phong phú của tỉnh. Việc nghiên cứu đánh giá mức độ thõa mãn của du khách, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến sự thõa mãn của du khách để có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao khả năng thu hút du khách thực sự là vấn đề cấp thiết đối với ngành du lịch Nghệ An.
1028 Xây dựng chiến lược marketing cho du lịch Cát Bà / PGS. TS. Vũ Trí Dũng, Nguyễn Quang Vinh // Tài chính doanh nghiệp .- 2013 .- Số 08/2013 .- Tr. 16-19 .- 910
Đưa ra một số gợi ý chiến lược Marketing địa phương, chủ yếu là chiến lược truyền thông, nhằm thu hút khách du lịch đến với Quần đảo Cát Bà và tăng tỷ lệ khách trở lại Cát Bà.
1029 Mô thức chào hỏi của hướng dẫn viên du lịch theo tiêu chuẩn VTOS và thực tế sử dụng / ThS. Lê Thị Nhàn // Ngôn ngữ & đời sống .- 2013 .- Số 7 (213)/2013 .- Tr. 6-8. .- 910
VTOS (Vietnam Tourism Occupational Skill Standards) là Tiêu chuẩn kĩ năng nghề du lịch Việt Nam được các chuyên gia Việt Nam và quốc tế xây dựng trong khuôn khổ triển khai Dự án Phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam do liên minh Châu Âu tài trợ từ 2004 đến 2010. Bài báo giới thiệu các nhiệm vụ trọng yếu của một hướng dẫn viên cũng như một số mô thức chào hỏi theo tiêu chuẩn VTOS và thực tế sử dụng.