CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
1021 Làm thế nào để quảng bá cho ẩm thực Việt? / Diệu Linh // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 08/2013 .- Tr. 50-51. .- 910
Việt
1022 Nhận thức của giới trẻ về tiếp biến văn hóa trong bối cảnh phát triển du lịch quốc tế hiện nay / PGS. TS. Lê Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Thị Hồng Tâm // Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh .- 2013 .- Số 46 (80)/2013 .- Tr. 110-122 .- 910
Trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa tiếp biến văn hóa đối với phát triển du lịch quốc tế, nội hàm của tiếp biến văn hóa thông qua hoạt động du lịch quốc tế và đặc điểm của giới trẻ trong việc tiếp thu văn hóa bên ngoài, bài viết phân tích và làm rõ nhận thức, phản ứng của giới trẻ đối với các yếu tố văn hóa của khách du lịch nước ngoài. Bên cạnh đó, bài viết còn ghi nhận sự đánh giá của giới trẻ về sự biến đổi một số yếu tố văn hóa truyền thống của Việt Nam, đặc biệt là sự biến đổi về hành vi văn hóa của bản thân họ trong bối cảnh phát triển du lịch quốc tế hiện nay.
1023 Thực trạng và định hướng khai thác các di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Thừa Thiên - Huế phục vụ phát triển du lịch / NCS. Nguyễn Hà Quỳnh Dao, PGS. TS. Phạm Xuân Hậu // Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh .- 2013 .- Số 46 (80)/2013 .- Tr. 123-129 .- 910
Di tích lịch sử - văn hóa luôn là thế mạnh lâu dài của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên – Huế. Bên cạnh những thành tựu, hoạt động khai thác các di tích trong những năm qua vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất hợp lí, chưa phát huy hết giá trị và vai trò của các di tích lịch sử văn hóa. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả khai thác của các di tích lịch sử văn hóa phục vụ du lịch, tác giả bài viết đề xuất một số định hướng chủ yếu về kinh doanh, đầu tư và sự tham gia của cộng đồng nhằm hướng đến sự phát triển bền vững của ngành du lịch Thừa Thiên – Huế.
1024 Bàn về sản phẩm du lịch / TS. Trịnh Xuân Dũng // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 26-27 .- 910
Trình bày mối quan hệ giữa các cơ sở cung ứng sản phẩm cho khách du lịch trong quá trình đi du lịch: tính chất vô hình, tính không thể lưu trữ, tính phối hợp đồng bộ trong dịch vụ du lịch. Tài nguyên và sản phẩm du lịch.
1025 Nâng cao vai trò quản lý chất lượng chương trình du lịch / Trần Dũng Hải // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 28-54 .- 910
Trình bày tổng thể về chương trình du lịch, thực trạng kinh doanh tour du lịch ở Việt
1026 Tiêu chí nhận dạng khách du lịch nội địa ở Việt Nam / ThS. Trần Thu Phương, Thái Hưng // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 46-47 .- 910
Trình bày các tiêu chí nhận dạng khách du lịch nội địa đã được áp dụng ở một số quốc gia, qua đó đề xuất các tiêu chí nhận dạng khách du lịch nội địa làm cơ sở xây dựng các phương án điều tra thống kê khách du lịch nội địa tại Việt
1027 Xu hướng nổi trội của du lịch thế giới / TS. Lê Tuấn Anh // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 48-50. .- 910
Phân tích một số xu hướng nổi trội của du lịch thế giới theo bốn nhóm nội dung: chính sách liên quan đến phát triển du lịch; đặc điểm của khách du lịch; quảng bá xúc tiến điểm đến du lịch; phát triển sản phẩm du lịch
1028 Những yếu tố quốc tế tác động đến du lịch Việt Nam / Nguyễn Văn Lưu // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 51-52 .- 910
Giao lưu và hội nhập quốc tế diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, nhưng cũng là cuộc đấu tranh gay gắt để bảo tồn tính đa dạng và bản sắc văn hóa dân tộc. Quá trình giao lưu, hội nhập quốc tế có khả năng tạo ra những biến đổi lớn về diện mạo, đặc điểm, loại hình du lịch; đồng thời, sự bùng nổ của các phương tiện và công nghệ truyền thông, của công nghệ giải trí cũng tạo nên những tác động cả tích cực và tiêu cực đến đời sống xã hội và công chúng, kéo theo tác động vào sự phát triển du lịch…
1029 Ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương đến sự hài lòng của doanh nghiệp du lịch tại Nha Trang / Nguyễn Anh Tuấn, Lê Kim Long // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 271/2013 .- Tr. 36-50 .- 910
Nghiên cứu này vận dụng lí thuyết tiếp thị địa phương để đo lường sự hài lòng của các doanh nghiệp trong ngành du lịch tại thành phố Nha Trang đối với những thuộc tính của địa phương. Các thuộc tính này được chia thành 3 nhóm chính: 1. Hạ tầng cơ cở phục vụ du lịch; 2. Chế độ, chính sách, dịch vụ kinh doanh; 3. Môi trường văn hóa, tự nhiên sống và làm việc. Sự hài lòng của doanh nghiệp được thể hiện qua việc doanh nghiệp hoạt động hiệu quả tại Nha Trang với doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng như mong muốn, doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dài hạn và sẵn lòng mở rộng quy mô tại địa phương. Nghiên cứu được thực hiện trên mẫu 235 doanh nghiệp du lịch tại Nha Trang và sử dụng các công cụ phân tích kinh tế lượng để đánh giá độ phù hợp của mô hình, kiểm định các mối quan hệ cũng như đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của các thang đo.
1030 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng / Lê Phương Dung, Nguyễn Thị Thùy Trang // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 271/2013 .- Tr. 51-64 .- 332
Bài báo sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính quý II/2007 đến quý II/2012 của 50 doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán VN để xác định nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp này bằng cách sử dụng dữ liệu bảng động. Mô hình động với cách tiếp cận theo phương pháp: mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy nhân tố tỉ lệ thuận đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng bao gồm: tỉ suất nợ năm trước, quy mô doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng; còn nhân tố hiệu quả kinh doanh và tính thanh khoản tỉ lệ nghịch với cấu trúc tài chính.