CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
1031 Tiếp cận phương pháp thu thập và tổng hợp chỉ tiêu thống kê khách nội địa / Trần Thu Phương, Thái Hưng // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 08/2013 .- Tr. 10-11 .- 910

Kết quả thực hiện chế độ báo cáo và thực hiện các cuộc điều tra thống kê du lịch đã tạo cơ sở để lập được một số hệ thống số liệu hàng năm phản ánh kết quả hoạt động du lịch, đáp ứng được một phần quan trọng về yêu cầu thông tin nghiên cứu quản lý và hoạch định chính sách cho phát triển du lịch Việt Nam. Bài viết trình bày những bất cập của công tác thống kê du lịch nội địa hiện nay, phương pháp thu thập và tổng hợp số lượt khách du lịch nội địa.

1032 Kế hoạch marketing và xây dựng thương hiệu khu du lịch sinh thái Măng Đen / TS. Đỗ Cẩm Thơ // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 12-13, 25 .- 910

Khu du lịch Măng Đen trong chiến lược phát triển sản phẩm vùng Tây Nguyên, thực trạng và khả năng phát triển sản phẩm du lịch Măng Đen, kế hoạch marketing du lịch địa phương.

1033 Chuyên nghiệp hóa xúc tiến quảng bá du lịch / ThS. Trần Dũng Hải // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 08/2013 .- Tr. 21-22 .- 910

Trình bày đặc tính của xúc tiến, quảng bá du lịch, những bất cập. Những giải pháp để nâng cao chất lượng xúc tiến, quảng bá du lịch ở nước ta.

1034 Nâng cao năng lực tiếp cận thị trường cho sản phẩm du lịch công cộng / ThS.Phạm Thị Duyên Anh // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 38-40 .- 910

Bài viết chia sẻ một số thông tin cơ bản về đặc điểm thị trường, xu hướng phát triển, chiến lược quảng bá cho sản phẩm du lịch văn hóa và du lịch cộng đồng, đồng thời đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy hoạt động xúc tiến quảng bá đối với các sản phẩm du lịch văn hóa và du lịch cộng đồng ở Việt Nam.

1035 Làm thế nào để quảng bá cho ẩm thực Việt? / Diệu Linh // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 08/2013 .- Tr. 50-51. .- 910

Việt Nam có nhiều món ăn truyền thống hương vị thơm ngon, được du khách rất ưa chuộng. Tuy nhiên để trở thành một trong những yếu tố hấp dẫn du khách, thậm chí thành những sản phẩm du lịch độc đáo, ẩm thực Việt Nam đang cần sự quan tâm, đầu tư thích đáng. Bài viết trình bày một số giải pháp để tạo thương hiệu cho ẩm thực Việt Nam.

1036 Nhận thức của giới trẻ về tiếp biến văn hóa trong bối cảnh phát triển du lịch quốc tế hiện nay / PGS. TS. Lê Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Thị Hồng Tâm // Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh .- 2013 .- Số 46 (80)/2013 .- Tr. 110-122 .- 910

Trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa tiếp biến văn hóa đối với phát triển du lịch quốc tế, nội hàm của tiếp biến văn hóa thông qua hoạt động du lịch quốc tế và đặc điểm của giới trẻ trong việc tiếp thu văn hóa bên ngoài, bài viết phân tích và làm rõ nhận thức, phản ứng của giới trẻ đối với các yếu tố văn hóa của khách du lịch nước ngoài. Bên cạnh đó, bài viết còn ghi nhận sự đánh giá của giới trẻ về sự biến đổi một số yếu tố văn hóa truyền thống của Việt Nam, đặc biệt là sự biến đổi về hành vi văn hóa của bản thân họ trong bối cảnh phát triển du lịch quốc tế hiện nay.

1037 Thực trạng và định hướng khai thác các di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Thừa Thiên - Huế phục vụ phát triển du lịch / NCS. Nguyễn Hà Quỳnh Dao, PGS. TS. Phạm Xuân Hậu // Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh .- 2013 .- Số 46 (80)/2013 .- Tr. 123-129 .- 910

Di tích lịch sử - văn hóa luôn là thế mạnh lâu dài của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên – Huế. Bên cạnh những thành tựu, hoạt động khai thác các di tích trong những năm qua vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất hợp lí, chưa phát huy hết giá trị và vai trò của các di tích lịch sử văn hóa. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả khai thác của các di tích lịch sử văn hóa phục vụ du lịch, tác giả bài viết đề xuất một số định hướng chủ yếu về kinh doanh, đầu tư và sự tham gia của cộng đồng nhằm hướng đến sự phát triển bền vững của ngành du lịch Thừa Thiên – Huế.

1038 Bàn về sản phẩm du lịch / TS. Trịnh Xuân Dũng // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 26-27 .- 910

Trình bày mối quan hệ giữa các cơ sở cung ứng sản phẩm cho khách du lịch trong quá trình đi du lịch: tính chất vô hình, tính không thể lưu trữ, tính phối hợp đồng bộ trong dịch vụ du lịch. Tài nguyên và sản phẩm du lịch.

1039 Nâng cao vai trò quản lý chất lượng chương trình du lịch / Trần Dũng Hải // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 28-54 .- 910

Trình bày tổng thể về chương trình du lịch, thực trạng kinh doanh tour du lịch ở Việt Nam, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý tour du lịch.

1040 Tiêu chí nhận dạng khách du lịch nội địa ở Việt Nam / ThS. Trần Thu Phương, Thái Hưng // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 46-47 .- 910

Trình bày các tiêu chí nhận dạng khách du lịch nội địa đã được áp dụng ở một số quốc gia, qua đó đề xuất các tiêu chí nhận dạng khách du lịch nội địa làm cơ sở xây dựng các phương án điều tra thống kê khách du lịch nội địa tại Việt Nam.