CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
4021 Giới và tương tác ngôn ngữ trên lớp học / PGS.TS. Vũ Thị Thanh Hương // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 26 – 35 .- 400

Bài viết đặt ra là liệu tương tác thầy – trò trên lớp học có phản ánh hoặc góp phần củng cố sự phân biệt giới hiện tồn trong xã hội. Vấn đề này sẽ được làm rõ thông qua tư liệu về việc sử dụng câu hỏi và trả lời phản hồi của giáo viên trên lớp thu thập tại một trường trung học cơ sở ở miền Bắc Việt Nam.

4023 Nhìn lại chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra đối với ngôn ngữ dân tộc thiểu số hiện nay / GS. TS. Nguyễn Văn Khang // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 2 – 16 .- 495.92

Nhìn lại chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra đối với ngôn ngữ dân tộc thiểu số hiện nay góp phần phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số.

4024 Tình hình sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long / Hoàng Quốc // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 60 – 68 .- 495.922

Khảo sát tình hình giao tiếp ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở đó, góp phần nghiên cứu hiện tượng đa ngữ xã hội nhưng cảnh huống ngôn ngữ, vấn đề giao tiếp trong xã hội đa ngữ, sự phân bố chức năng của một ngôn ngữ cao như tiếng Việt, ngôn ngữ giao tiếp chung với ngôn ngữ thấp, như các ngôn ngữ dân tộc thiểu số tiếng Hoa, tiếng Khmer và tiếng Chăm.

4025 Thử đi tìm giải pháp cho vấn đề chuẩn hóa ngôn ngữ xưng hô công sở / Ngôn ngữ & Đời sống // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 56 - 59 .- 495.922

Phân tích và bàn giải pháp cho vấn đề xưng hô công sở dựa trên lý thuyết giao tiếp xưng hô và tính quy định xã hội của vấn đề nghiên cứu này.

4027 Về những lỗi văn hóa ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo Tiếng Việt / TS. Mai Xuân Huy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 40 – 48 .- 495.922

Trình bày khái quát về văn hóa, văn hóa ngôn ngữ và phân tích lỗi văn hóa ngôn ngữ trong các diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt.

4028 Ngôn từ thể hiện ý nghĩa trào phúng trong ví giặm Nghệ Tĩnh / TS. Nguyễn Hoài Nguyên // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 23 – 29 .- 398. 597 43

Ví giặm Nghệ Tĩnh bao chứa bên trong những điểm độc đáo của lối tư duy, quan điểm thẩm mĩ, cái thiện, cái ác, tiếng trào phúng, của một vùng địa lý – cư dân xứ Nghệ. Tiếng cười trào phúng trong ví giặm Nghệ Tĩnh thật đa dạng, phong phú: có tiếng cười để sảng khoái, có tiếng cười để giáo dục, có tiếng cười tranh đấu để giành lấy cuộc sống tốt đẹp hơn.

4029 Ngữ pháp và ngữ nghĩa của một chút, một ít, một số, một vài / TS. Nguyễn Văn Phú // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 30 - 45 .- 495.922

Xem xét lại ngữ nghĩa của một ít, một chút (cùng với một vài tổ hợp có liên quan) nhằm làm sáng tỏ khả năng hành chức của chúng, góp phần phục vụ công việc dạy học tiếng Việt.

4030 Những hiện tượng và quy luật ngôn ngữ chi phối địa danh / PGS. TS. Lê Trung Hoa // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 17 - 22 .- 400

Nêu khái quát về chất liệu tạo ra địa danh và những hiện tượng, quy luật ngôn ngữ chi phối rõ nét nhất đến địa danh.