CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
4022 Biến động của từ ngữ phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở thủ đô trên báo Hànộimới / TS. Nguyễn Thị Kim Loan // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr.49 – 56 .- 495.922

Nêu các khái niệm liên quan đến bài viết và kết quả khảo sát về sự biến động của từ ngữ phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên báo Hànộimới.

4023 Đặc điểm nội dung khen về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới / Phạm Thị Hà // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 69 – 76 .- 495.922

Tập trung khảo sát đặc điểm nội dung khen về hình thức bên ngoài của con người dưới góc độ giới theo hai nhóm tuổi thanh niên và trung niên.

4024 Giới và tương tác ngôn ngữ trên lớp học / PGS.TS. Vũ Thị Thanh Hương // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 26 – 35 .- 400

Bài viết đặt ra là liệu tương tác thầy – trò trên lớp học có phản ánh hoặc góp phần củng cố sự phân biệt giới hiện tồn trong xã hội. Vấn đề này sẽ được làm rõ thông qua tư liệu về việc sử dụng câu hỏi và trả lời phản hồi của giáo viên trên lớp thu thập tại một trường trung học cơ sở ở miền Bắc Việt Nam.

4026 Nhìn lại chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra đối với ngôn ngữ dân tộc thiểu số hiện nay / GS. TS. Nguyễn Văn Khang // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 2 – 16 .- 495.92

Nhìn lại chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra đối với ngôn ngữ dân tộc thiểu số hiện nay góp phần phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số.

4027 Tình hình sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long / Hoàng Quốc // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 60 – 68 .- 495.922

Khảo sát tình hình giao tiếp ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở đó, góp phần nghiên cứu hiện tượng đa ngữ xã hội nhưng cảnh huống ngôn ngữ, vấn đề giao tiếp trong xã hội đa ngữ, sự phân bố chức năng của một ngôn ngữ cao như tiếng Việt, ngôn ngữ giao tiếp chung với ngôn ngữ thấp, như các ngôn ngữ dân tộc thiểu số tiếng Hoa, tiếng Khmer và tiếng Chăm.

4028 Thử đi tìm giải pháp cho vấn đề chuẩn hóa ngôn ngữ xưng hô công sở / Ngôn ngữ & Đời sống // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 56 - 59 .- 495.922

Phân tích và bàn giải pháp cho vấn đề xưng hô công sở dựa trên lý thuyết giao tiếp xưng hô và tính quy định xã hội của vấn đề nghiên cứu này.

4030 Về những lỗi văn hóa ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo Tiếng Việt / TS. Mai Xuân Huy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 40 – 48 .- 495.922

Trình bày khái quát về văn hóa, văn hóa ngôn ngữ và phân tích lỗi văn hóa ngôn ngữ trong các diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt.