CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
4031 Ngữ pháp chức năng hệ thống và đánh giá ngôn ngữ “ phi chuẩn“ của giới trẻ hiện nay theo quan điểm của ngữ pháp chức năng hệ thống / GS.TS. Nguyễn Văn Hiệp // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 17 – 25 .- 495.922
Tóm tắt cốt lõi lý thuyết ngữ pháp chức năng hệ thống của Halliday và áp dụng lý thuyết này vào việc đánh giá tiếng Việt của thế hệ @ hiện nay.
4032 Nhìn lại chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra đối với ngôn ngữ dân tộc thiểu số hiện nay / GS. TS. Nguyễn Văn Khang // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 2 – 16 .- 495.92
Nhìn lại chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngôn ngữ dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra đối với ngôn ngữ dân tộc thiểu số hiện nay góp phần phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số.
4033 Tình hình sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long / Hoàng Quốc // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 60 – 68 .- 495.922
Khảo sát tình hình giao tiếp ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở đó, góp phần nghiên cứu hiện tượng đa ngữ xã hội nhưng cảnh huống ngôn ngữ, vấn đề giao tiếp trong xã hội đa ngữ, sự phân bố chức năng của một ngôn ngữ cao như tiếng Việt, ngôn ngữ giao tiếp chung với ngôn ngữ thấp, như các ngôn ngữ dân tộc thiểu số tiếng Hoa, tiếng Khmer và tiếng Chăm.
4034 Thử đi tìm giải pháp cho vấn đề chuẩn hóa ngôn ngữ xưng hô công sở / Ngôn ngữ & Đời sống // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 56 - 59 .- 495.922
Phân tích và bàn giải pháp cho vấn đề xưng hô công sở dựa trên lý thuyết giao tiếp xưng hô và tính quy định xã hội của vấn đề nghiên cứu này.
4035 Vài suy nghĩ về việc ứng dụng kết quả nghiên cứu ngôn ngữ học xã hội vào thực tiễn ở Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Thanh Bình // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 36 – 39 .- 495.922
Trình bày một số suy nghĩ về việc ứng dụng kết quả nghiên cứu của ngôn ngữ học xã hội trong đời sống xã hội Việt Nam.
4036 Về những lỗi văn hóa ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo Tiếng Việt / TS. Mai Xuân Huy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 40 – 48 .- 495.922
Trình bày khái quát về văn hóa, văn hóa ngôn ngữ và phân tích lỗi văn hóa ngôn ngữ trong các diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt.
4037 Ngôn từ thể hiện ý nghĩa trào phúng trong ví giặm Nghệ Tĩnh / TS. Nguyễn Hoài Nguyên // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 23 – 29 .- 398. 597 43
Ví giặm Nghệ Tĩnh bao chứa bên trong những điểm độc đáo của lối tư duy, quan điểm thẩm mĩ, cái thiện, cái ác, tiếng trào phúng, của một vùng địa lý – cư dân xứ Nghệ. Tiếng cười trào phúng trong ví giặm Nghệ Tĩnh thật đa dạng, phong phú: có tiếng cười để sảng khoái, có tiếng cười để giáo dục, có tiếng cười tranh đấu để giành lấy cuộc sống tốt đẹp hơn.
4038 Ngữ pháp và ngữ nghĩa của một chút, một ít, một số, một vài / TS. Nguyễn Văn Phú // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 30 - 45 .- 495.922
Xem xét lại ngữ nghĩa của một ít, một chút (cùng với một vài tổ hợp có liên quan) nhằm làm sáng tỏ khả năng hành chức của chúng, góp phần phục vụ công việc dạy học tiếng Việt.
4039 Những hiện tượng và quy luật ngôn ngữ chi phối địa danh / PGS. TS. Lê Trung Hoa // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 17 - 22 .- 400
Nêu khái quát về chất liệu tạo ra địa danh và những hiện tượng, quy luật ngôn ngữ chi phối rõ nét nhất đến địa danh.
4040 Về hành vi ngôn ngữ nịnh trong Tiếng Việt / TS. Vũ Thị Sao Chi, ThS. Nguyễn Thị Thanh Huệ // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 46 – 56 .- 495.922
Trình bày khái niệm hành vi ngôn ngữ nịnh nhằm làm rõ bản chất nịnh, đồng thời xác định những cơ sở giúp nhận diện đúng hành vi ngôn ngữ này.





