CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
4031 Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong các hoạt động ngoại giao những ngày đầu lập nước Việt Nam / Trần Thái Bình // Nghiên cứu Quốc tế .- 2014 .- Số 1 (96)/2014 .- Tr. 29-51. .- 327
Từ trước đến nay, những nhà nghiên cứu Võ Đại tướng ở trong và ngoài nước thường mới chỉ chú ý đến những võ công oanh liệt, hoặc mới bắt đầu để ý đến những dự án chiến lược kiến thiết kinh tế, khoa học, đào tạo và sử dụng nhân lực nhằm đưa nước nhà ra khỏi tình trạng đói nghèo, lạc hậu. Sẽ còn là một đáng tiếc, nếu như người ta chưa biết đến một góc khuất trong sự nghiệp ngoại giao của vị Đại tướng anh hùng, người đã được chủ tịch Hồ Chí Minh giao cho việc tổ chức lực lượng võ trang đề làm nên cuộc Tổng khỡi nghĩa thắng lợi, rồi sau đó lại sử dụng Đại tướng trong những hoạt động ngoại giao ngay sau Cách mạng tháng Tám.
4032 Quá trình hội nhập và liên kết Asean: Thực trạng và triển vọng / Nguyễn Đức Hùng // Nghiên cứu Quốc tế .- 2014 .- Số 1 (96)/2014 .- Tr. 53-72. .- 327
Liên kết, hội nhập ASEAN là một trong những vấn đề thiết thân quan trọng hàng đầu nếu không nói là sự phát triển tất yếu, gắn với hòa bình, phồn vinh và vận mệnh của các dân tộc ở Đông Nam Á. Châu Âu đã đi trước Đông Nam Á trong quá trình liên kết, hội nhập khu vực và cho chúng ta nhiều bài học quí báu thế nhưng sự vận dụng ở khu vực Đông Nam Á cũng phải tính đến những đặc điểm riêng với cách ứng xử châu Á đề đảm bảo cho quá trình liên kết hội nhập ASEAN thành công. Bài viết nhằm đưa ra những đặc điểm khác biệt giữa Đông Nam Á và châu Âu để từ đó đánh giá được triển vọng của quá trình hội nhập và liên kết ASEAN.
4033 Về “Chiến lược lớn” của Mỹ tới 2025-2030 / TS. Nguyễn Đình Luân // Nghiên cứu Quốc tế .- 2014 .- Số 1 (96)/2014 .- Tr. 73-101. .- 327
Tập trung tìm hiểu một số nét cơ bản về “Chiến lược lớn” của Mỹ tới 2025-2030.
4034 Xu hướng và bản chất của quan hệ Mỹ - Trung thời kỳ sau Chiến tranh lạnh / PGS. TSKH. Trần Khánh // Nghiên cứu Quốc tế .- 2014 .- Số 1 (96)/2014 .- Tr. 103-123. .- 327
Khái quát xu hướng tiến triển trong quan hệ Mỹ - Trung trong hai thập niên đầu Chiến tranh lạnh, trong đó đề cập nhiều đến triển vọng G2 hay quan hệ “nước lớn kiểu mới” và bản chất của mối quan hệ này.
4035 Khả năng và những vấn đề trong hợp tác phòng vệ Việt Nam – Nhật Bản / GS. Toshiharu Tsuboi // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 3 (157)/2014 .- Tr. 3-9. .- 327
Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản đã trải qua 40 năm phát triển không ngừng. Mặc dù vậy, vấn đề hợp tác trong lĩnh vực phòng vệ của hai nước mới chỉ được đặt ra từ khi thiết lập quan hệ đối tác chiến lược năm 2007. Trong hợp tác phòng vệ của Việt Nam – Nhật Bản, vấn đề trọng tâm là hợp tác phòng vệ trên biển. Tuy nhiên, thực tế cũng đặt ra hàng loạt các vấn đề, nhất là các vấn đề liên quan đến quan hệ đối ngoại và sự chưa đồng bộ trong cơ cấu bộ máy giữa hai bên. Bài viết cũng đưa ra những giải pháp tăng cường hợp tác giữa hai nước trong lĩnh vực phòng vệ như mở rộng khái niệm hợp tác phòng vệ, chú trọng những biện pháp “phòng vệ ngắn hạn”, cung cấp thiết bị phòng vệ trên biển.
4036 Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam: vài gợi ý cho giai đoạn tới / GS. TS. Trần Văn Thọ // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 3 (157)/2014 .- Tr. 10-22. .- 327
Phân tích mối quan hệ Việt Nam – Nhật Bản, mối quan hệ vừa có tính phổ quát của một nước đi sau tranh thủ vốn công nghệ của nước đi trước, vừa có tính đặc thù về vị trí đặc biệt của Nhật Bản trong dòng thác công nghiệp ở Đông Á.
4037 Triển vọng gia tăng lưu học sinh Việt Nam ở Nhật Bản / ThS. Phan Cao Nhật Anh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 3 (157)/2014 .- Tr. 32-37. .- 327
Trong những năm trở lại đây, số lượng lưu học sinh tại Nhật Bản gia tăng mạnh mẽ do chính sách thu hút học sinh, sinh viên nước ngoài của Nhật Bản. Điều đáng chú ý là số lượng lưu học sinh Việt nam tại Nhật Bản tuy còn khiêm tốn nhưng đang có xu hướng ngày một gia tăng. Bài viết sẽ tìm hiểu thực tế này và đánh giá triển vọng gia tăng lưu học sinh Việt Nam ở Nhật Bản trong những năm tới.
4038 Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản truyền thống một cách nhìn từ các không gian biển / PGS. TS. Nguyễn Văn Kim // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 3 (157)/2014 .- Tr. 38-49. .- 327
Với nhiều quốc gia Châu Á, biển và các không gian văn hóa, kinh tế biển luôn có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình hình thành, phát triển và tạo nên những đặc tính xã hội, văn hóa của mỗi nước. Bằng cách tiếp cận lịch sử, văn hóa và cái nhìn từ biến, kết hợp với phương pháp Khu vực học, bài viết làm rõ tiến trình phát triển quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản, những điểm đặc thù, nổi bật của mỗi giai đoạn đồng thời luận giải mối quan hệ tương tác giữa biển với lục địa, lãm rõ vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.
4039 Bước chuyển biến mới trong quan hệ an ninh – quốc phòng giữa Hoa Kỳ và Việt Nam thập niên đầu thế kỷ XXI và tác động của chúng đối với Đông Nam Á / Bùi Thị Thảo // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2014 .- Số 2 (167)/2014 .- Tr. 3-10. .- 327
Trong mục tiêu tìm hiểu những chuyển biến của quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam đầu thế kỷ XXI, bài báo tập trunh phân tích quan hệ hai nước trên lĩnh vực an ninh – quốc phòng, lĩnh vực được đánh giá có nhiều tiến triển và phản ánh xu hướng vận động của quan hệ song phương Mỹ - Việt trong bối cảnh ngày càng bất ổn của môi trường an ninh toàn cầu và khu vực.
4040 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Asean / TS. Lê Thanh Tùng // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2014 .- Số 2 (167)/2014 .- Tr. 11-17. .- 327
Bài viết dùng mô hình kinh tế định lượng để trả lời cho hai câu hỏi: 1. FDI quan hệ dương hay âm đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia ASEAN? 2. Vai trò của FDI đối với tăng trưởng kinh tế ra sao khi so sánh với các nguồn vốn khác?