CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3991 Biểu đạt lịch sự trong hành động ngôn từ phê phán tiếng Việt và tiếng Anh / Lê Thị Thúy Hà // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- .- 400

Mô tả các dấu hiệu lịch sự được sử dụng trong hành động ngôn từ phê phán (HĐNTPP) của người Anh và người Việt. So sánh các dấu hiệu này xét theo từng chiến lược ở các khía cạnh văn hóa, xã hội, tình huống cụ thể. Sử dụng các yếu tố văn hóa, xã hội, tình huống để giải thích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự tương đồng và khác biệt trong việc thực hiện lịch sự trong HĐNTPP của người Anh và người Việt.

3992 Các phương thức dịch câu bị động tiếng Anh sang tiếng Việt / Hoàng Công Bình // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 48 – 53 .- 410

Khảo sát và đưa ra một số nhận xét về các phương thức chuyển dịch câu bị động tiếng Anh sang tiếng Việt từ góc độ đối chiếu các tương đương dịch thuật.

3993 Về nguồn gốc các từ vay mượn trong tiếng Nga hiện đại / Đoàn Hữu Dũng // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 67 – 72 .- 410

Bài viết chỉ ra một số nguồn gốc du nhập từ vay mượn vào tiếng Nga và một vài nét về cách thức sử dụng chúng trong đời sống xã hội Nga hiện nay.

3994 Đặc điểm định danh của nhóm từ ngữ chỉ phong tục cưới xin trong tiếng Việt / Vũ Linh Chi // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 73 – 77 .- 398

Bài viết đi sâu vào nghiên cứu đặc điểm định danh xét từ góc độ cách thức biểu thị của nhóm từ ngữ chỉ phong tục cưới xin trong tiếng Việt.

3995 Yếu tố giới trong việc sử dụng một số kiểu câu của sinh viên / Nguyễn Thị Trà My // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 81 – 87 .- 400

Bài viết làm rõ ảnh hưởng của yếu tố giới tính trên phương diện ngữ pháp thông qua những khảo sát về việc sử dụng một số kiểu câu của đối tượng nam và nữ sinh viên.

3996 Phương thức biểu đạt ngữ âm của tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh về ứng xử / Võ Thị Dung // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 88 – 94 .- 400

Trình bày quan điểm nghiên cứu tục ngữ về ứng xử xét từ góc độ ngữ âm nhằm làm sáng tỏ nội hàm văn hóa ứng xử cũng như hình thức ngôn ngữ của tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh

3997 Đặc điểm của thành phần rào đón ở hành vi hỏi trực tiếp trong tiếng Anh / Trần Thị Phương Thu // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 32 – 39 .- 400

Nêu lên những đặc điểm, chức năng của thành phần rào đón (TPRĐ) trong hành vi hỏi trực tiếp tiếng Anh: Tăng tính lịch sự, tế nhị, giảm thiểu mức độ áp đặt với người nghe; Đề cao người cùng đối thoại; Bày tỏ sự không chắc chắn về thông tin cần hỏi và sự chủ quan hóa của người hỏi; Ngăn chặn những phản ứng tiêu cực ở người nghe khi tiếp nhận câu hỏi.

3998 Ý nghĩa và cách dùng cặp động từ đồng nghĩa omou/ kangaeru trong tiếng Nhật / Trương Thị Mai // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 54 – 60 .- 400

Khảo sát và phân tích để chỉ ra một cách cụ thể những điểm giống và khác nhau trong ngữ nghĩa, ngữ dụng của “omou” và “kangaeru” trong hành chức.

3999 Vận dụng lí thuyết thị đắc tiếng mẹ đẻ vào giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em / Huỳnh Thị Bích Vân // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 61 - 66 .- 400

Học tiếng Anh là một điều rất khó khăn đối với nhiều người, tuy nhiên có vẻ như dễ dàng hơn nhiều cho học viên trẻ. Trẻ em sở hữu năng lực ngôn ngữ tuyệt vời. Hầu hết trẻ em có thể nói được ngôn ngữ đầu tiên của họ tại thành thạo 4-5 tuổi mà không có bất kỳ học tập chính thức. Bởi vì họ có được ngôn ngữ một cách tự nhiên, không học. Bằng cách nào họ có được nó. Bài viết này sẽ giới thiệu một số phương pháp và kỹ thuật.

4000 Đổi mới các mô hình đào tạo nghề và chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề theo hướng phát triển thị trường dịch vụ công / TS. Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Minh Thảo // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2014 .- Số 10 (110)/2014 .- Tr. 46-54 .- 370

Giới thiệu về dịch vụ công và đổi mới quan điểm về cung cấp dịch cụ công. Thể chế thị trường dịch vụ công trong lĩnh vực đào tạo nghề. Nhu cầu đổi mới mô hình đào tạo nghề và chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề ở Việt Nam. Một số giải pháp đổi mới theo hướng phát triển thị trường dịch vụ đào tạo.