CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
3971 Hành động nói gián tiếp thực hiện bằng hành động hỏi trên tư liệu truyện ngắn Nguyễn Công Hoan / Nguyễn Thị Thuận // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 14 – 21 .- 800
Trình bày quá trình khảo sát 73 truyện ngắn của Nguyễn Công Hoan nhằm xác định: Tần số xuất hiện của các hành động nói gián tiếp được thực hiện bằng hành động hỏi; Tìm hiểu mối quan hệ giữa hành động nói gián tiếp với phép lịch sự; Xem xét đặc trưng ngữ dụng của việc sử dụng hành động nói gián tiếp.
3972 Biểu tượng tính dục trong ca dao xứ Huế từ góc nhìn phân tích diễn ngôn / Trương Thị Nhàn // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 8 – 13 .- 400
Bài viết làm sáng tỏ đặc điểm của ngôn ngữ biểu tượng tính dục, ngõ hầu góp một phần nhỏ về mặt tư liệu cho việc nghiên cứu những yếu tố có giá trị biểu trưng nghệ thuật và có tính phân tâm học trong thơ ca dân gian Việt Nam nói chung và ca dao xứ Huế nói riêng.
3973 Ứng dụng của giao tiếp qua công nghệ trong sự phát triển năng lực ngôn ngữ / Nguyễn Văn Long // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 22 – 25 .- 400
Giới thiệu các phương diện siêu ngôn ngữ có hiệu quả cao trong quá trình học ngoại ngữ, các thành phần và kỹ năng ngôn ngữ mà người học có thể phát triển thông qua môi trường giao tiếp qua công nghệ.
3974 Chữ dương trong ngôn ngữ văn hóa Việt Nam và Trung Hoa / Phạm Ngọc Hàm // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 12 – 17 .- 400
Bài viết bàn về chữ dương trong văn hóa ngôn ngữ của Việt Nam và Trung Hoa.
3975 Lí thuyết mô phỏng trong giảng dạy ngoại ngữ nhìn từ góc độ giao tiếp ngôn ngữ / Đinh Lư Giang // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 18 – 28 .- 400
Bài viết này thảo luận về cách áp dụng lý thuyết mô trong giảng dạy ngoại ngữ trên cơ sở của phương pháp giao tiếp ngôn ngữ.
3976 Phương pháp nhận dạng ẩn dụ ý niệm / Đào Duy Tùng // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 40 – 48 .- 400
Bài viết này áp dụng các phương pháp MIP và năm bước của phương pháp Gerard Steen để xác định các ẩn dụ trong văn bản và cấu trúc xuyên lĩnh vực giữa các miền ý niệm. Qua đó, bài viết cũng rút ra một phương pháp nhận dạng ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ ý niệm.
3977 Địa danh gốc Khmer qua ca dao của người Việt ở miền Tây Nam Bộ nhìn từ phương diện ngôn ngữ / Trần Minh Thương // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 49 – 57 .- 400
Khảo sát những địa danh gốc Khmer trong ca dao dân ca của người Việt, bước đầu xác định cấu tạo cũng như những biểu hiện về mặt văn hóa của chúng.
3978 Các dạng hồi đáp cho hành động hỏi trực tiếp / Hoàng Thị Yến // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 36 – 46 .- 400
Phân tích các dạng hồi đáp cho hành động hỏi trực tiếp để góp phần hoàn thiện thêm bức tranh nghiên cứu về hành động hỏi, chuẩn bị cơ sở để thiết kế các mô hình ứng dụng rèn kĩ năng hỏi – đáp, góp phần nâng cao chất lượng dạy học tiếng Hàn.
3979 Đơn vị cảm thán của tiếng Việt: Khái niệm, chức năng, phân loại / Phan Thanh Bảo Trân // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 57 – 72 .- 400
Trình bày khái niệm, đề xuất một số cách phân loại mới, chỉ ra chất liệu cấu thành đơn vị cảm thán; giải thích một số khía cạnh văn hóa và thực hành một cách tiếp cận từ góc độ văn hóa.
3980 Tìm hiểu năng lực tư duy – ngôn ngữ của trẻ em giai đoạn tiền học đường / Quách Thị Bích Thủy // Quách Thị Bích Thủy .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 73 – 80 .- 400
Tìm hiểu năng lực tư duy ngôn ngữ của trẻ nhóm từ 3 – 5 tuổi thông qua con đường trẻ nhận biết về sự vật, hiện tượng; nhận biết về đặc điểm, tính chất và nhận biết hoạt động, trạng thái của con người và sự vật. Bằng ngôn ngữ diễn đạt của trẻ, chúng ta sẽ hiểu hơn về cách trẻ nhìn nhận về thế giới để từ đó có những biện pháp nhằm hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển vốn từ của trẻ nói riêng và năng lực tư duy ngôn ngữ của trẻ nói chung.