CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2771 Tổng quan về các nguyên nhân tác động tới xung đột tộc người trên thế giới / TS. Nguyễn Công Thảo // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 12 – 20 .- 305.8

Điểm qua một số nghiên cứu về xung đột tộc người trên thế giới nhằm khái quát hóa các nguyên nhân chính được cho là có tác động đến quá trình này. Dựa trên kết quả tổng quan, 5 nguyên nhân chính được xác định bao gồm: hiềm khích lịch sử; bất cập từ chính sách của nhà nước; tranh chấp nguồn lợi, địa vị; khác biết tôn giáo, văn hóa; và sự can thiệp của lực lượng người biên giới quốc gia. Tuy nhiên, theo tác giả, để hiểu đầy đủ về xung đột tộc người, cần có cách tiếp cận hệ thống, xem xét mọi yếu tố trong chiều dài lịch sử, thay vì chỉ nhìn vào một nguyên nhân riêng lẻ.

2772 Từ cơ bản trở thành cấp bách và từ cấp bách trở thành cơ bản / TS. Lâm Minh Châu // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr.21 – 30 .- 305.8

Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề cơ bản và cấp bách trong nghiên cứu dân tộc, tộc người. Hiện nay, có hai xu hướng phổ biến khi bàn về mối quan hệ đó: hoặc là gộp chung và không xác định cụ thể đâu là cơ bản và đâu là cấp bách, hoặc coi đây là hai dạng vấn đề hoàn toàn tách bạch nhau. Bài viết cho thấy, một mặt giữa các vấn đề cấp bách và cơ bản có những điểm khác nhau trong trọng, đặc biệt là ở phạm vi tác động và yêu cầu về chính sách để giải quyết vấn đề, do đó cần xác dịnh những điểm khác biệt về nội hàm giữa hai vấn đề để từ đó xác định các phương thức đáp ứng chính sách cho phù hợp.

2773 Bàn về quản trị hoạt động khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học / GS.TS. Đinh Xuân Khoa, PGS.TS. Bùi Văn Dũng, PGS.TS. Phạm Minh Hùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 (708) .- Tr. 7 – 10 .- 378.007

Bàn về hiện trạng, nhu cầu đổi mới quản trị hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo đặt ra cho các trường đại học ở nước ta hiện nay với 4 hạn chế, 3 thách thức và 5 vấn đề cần quan tâm.

2774 Thực trạng và giải pháp thúc đẩy liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ / Phạm Xuân Đà, Trần Hà Hoàng Việt, Huỳnh Văn Tùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 (708) .- Tr. 20 – 24 .- 378.007

Trình bày nội dung cơ bản trong hoạt đông KH&CN vùng Đông Nam Bộ thời gian Việt Nam. Thực trạng liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ trong thời gian qua, giải pháp thúc đẩy liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ.

2775 Về hiện tượng suy luận hình tượng hóa trong cơ chế hình thành ẩn dụ ý niệm / Nguyễn Lai // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 4 (347) .- Tr. 3 - 13 .- 400

Làm sáng tỏ các vấn đề về: Vì sao khái niệm là hạt nhân của ẩn dụ ý niệm chỉ có thể là khái niệm trừu tượng; Vì sao tại đây điều kiện tiên quyết đặt ra cho sự hình thành ẩn dụ ý niệm phải là “ cung cấp các suy luận hình tượng hóa cho khái niệm trừu tượng” theo cách đặt vấn đề của Lakoff.

2776 Đặc điểm tên gọi các loài thực vật và văn hóa của người Ê-Đê / Nguyễn Minh Hoạt // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 3 (347) .- Tr. 24 - 32 .- 400

Tìm hiểu tên gọi thực vật tiếng Ê-đê về các phương diện nguồn gốc, cấu tạo, đặc điểm định danh để hiểu thêm về những nét văn hóa đặc sắc của người Ê-đê qua lớp từ chỉ thực vật.

2777 Xây dựng bộ trắc nghiệm đánh giá lời nói Việt: Nghiên cứu định khung / Phạm Thị Bền, Sharynne Mcleod, Lê Thị Thanh Xuân // .- 2018 .- Số 3 (347) .- Tr. 33 - 45 .- 400

Bộ trắc nghiệm đánh giá lời nói Việt ( tên tiếng Anh là The Vietnamese Speech Asessment, VSA) đã được nghiên cứu để xây dựng phục vụ cho nghiên cứu và thực tiễn trị liệu ngữ âm tiếng Việt ở các vùng miền khác nhau của Việt Nam và ở các nước khác trên thế giới. Trình bày một cách khái quát quá trình xây dựng bộ trắc nghiệm ở giai đoạn thứ nhất: Nghiên cứu định khung.

2778 Về vị trí của chu tố trong câu ( Khảo sát trên cứ liệu Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Công Hoan) / Nguyễn Thị Hồng Chuyên // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 3 (347) .- Tr. 70 - 80 .- 400

Tiến hành khảo sát, miêu tả làm rõ một khía cạnh còn ít được chú ý là đặc điểm về vị trí của chu tố trong câu, qua đó, góp phần làm sáng tỏ thêm mặt hình thức của chu tố nhìn từ góc độ lí thuyết kết trị trên cứ liệu tiếng Việt, phục vụ cho việc nghiên cứu và dạy học ngữ pháp.

2779 Sự biểu đạt hành động cầu khiến của trẻ thiểu năng ngôn ngữ ( Đặt trong sự so sánh với trẻ bình thường) / Lê Thị Tố Uyên // .- 2018 .- Số 3 (347) .- Tr. 70 - 80 .- 400

Với mục đích thống kê, phân tích hành động cầu khiến ở trẻ thiểu năng ngôn ngữ ( 3-6 tuổi), bài viết tiến hành khảo sát, ghi chép các hành vi giao tiếp và ghi âm lời nói của 6 trẻ thiểu năng ngôn ngữ tại một số cơ sở giáo dục hòa nhập mầm non.

2780 Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về hội nhập / GS. TS. Vũ Dương Huân // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 1 (112) .- Tr. 7-25 .- 327

Giới thiệu tư tưởng Hồ Chí Minh về hội nhập quốc tế và tập trung phân tích giá trị lý luận và giá trị thực tiễn tư tưởng đó của Người.