CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2771 Nhà nước, chính sách tôn giáo và tộc người: Tổng quan nghiên cứu dưới góc nhìn nhân học / ThS. Nguyễn Anh Tuấn // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 69 – 78 .- 305.8
Phân tích tổng quan dưới góc độ nhân học/ dân tộc học về các vấn đề nhà nước, chính sách tôn giáo và tộc người, dự trên cơ sở đồng thuận với các quan điểm vĩ mô có tính chiến lược trong xây dựng chính sách tôn giáo tại Việt Nam theo hướng một bộ phận của chính sách công. Đồng thời, gợi ý về tính cần thiết của việc xây dựng khung chính sách tôn giáo trong mối liên hệ với các nhóm tộc người cũng như văn hóa đặc thù của mỗi tộc người, với việc hoạch định rõ ràng hơn những mục tiêu căn bản và cấp bách.
2772 Nhận diện nhân tố cấu thành không gian văn hóa đường phố tại phố cổ Hà Nội / Lê Quỳnh Chi // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 69 – 78 .- 306
Xác định định các nhân tố chính cấu thành nên đặc tính riêng của đường phố phố cổ Hà Nội, với giả thuyết là các đặc tính riêng này góp phần đến sự bền vững văn hóa.
2773 Quan hệ đồng học của người Hoa vùng Tây Nam bộ với người Hoa ở trong nước và nước ngoài / ThS. Vũ Ngọc Xuân Ánh // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 41 – 49 .- 305.8
Nhận diện quan hệ đồng tộc của người Hoa ở Tây Nam Bộ với người Hoa ở Đông Nam bộ ( chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh) và quan hệ đồng tộc xuyên quốc gia với người Hoa ở Trung Quốc, Mỹ, Canada, Úc,…
2774 Quan hệ đồng tộc và văn hóa – tôn giáo: Mạng lưới cho hoạt động mưu sinh xuyên quốc gia của người Chăm ở tỉnh An Giang / Phan Văn Dốp, ThS. Nguyễn Thị Nhung // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr.50 – 59 .- 305.8
Tập trung phân tích lợi thế về mối quan hệ đồng tộc và quan hệ văn hóa tôn giáo liên quan đến hoạt động mưu sinh của người Chăm ở tỉnh An Giang với cộng đồng người Chăm ở Campuchia và Maylaysia.
2775 Quan hệ hôn nhân, gia đình và thân tộc của các cộng đồng đa tộc người ở vùng Tây Nam Bộ / Võ Công Nguyện // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr.31 – 40 .- 305.8
Thông qua khảo sát nghiên cứu mẫu định lượng 1000 hộ gia đình ở các cộng đồng tộc người, bài viết này đi sau tìm hiểu thực trạng các mối quan hệ hôn nhân, gia đình, thân tộc tại những cộng đồng người Kinh, Khơ-me, Hoa và Chăm trong vùng và liên biên giới/ xuyên quốc gia. Trên cơ sở đó, góp phần nhận diện và dự báo các vấn đề dân tộc đói với việc phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.
2776 Tiếp cận nghiên cứu về dân tộc thiểu số rất ít người ở Việt Nam / PGS.TS. Vương Xuân Tình // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 1 - 11 .- 305.8
Để góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho chính sách với các dân tộc thiểu số rất ít người của nước ta, bài viết này tìm hiểu cách tiếp cận nghiên cứu, được đặt trong bối cảnh vấn đề nhóm thiểu số trên thế giới và chính sách dân tộc ở Việt Nam.
2777 Tổng quan về các nguyên nhân tác động tới xung đột tộc người trên thế giới / TS. Nguyễn Công Thảo // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 12 – 20 .- 305.8
Điểm qua một số nghiên cứu về xung đột tộc người trên thế giới nhằm khái quát hóa các nguyên nhân chính được cho là có tác động đến quá trình này. Dựa trên kết quả tổng quan, 5 nguyên nhân chính được xác định bao gồm: hiềm khích lịch sử; bất cập từ chính sách của nhà nước; tranh chấp nguồn lợi, địa vị; khác biết tôn giáo, văn hóa; và sự can thiệp của lực lượng người biên giới quốc gia. Tuy nhiên, theo tác giả, để hiểu đầy đủ về xung đột tộc người, cần có cách tiếp cận hệ thống, xem xét mọi yếu tố trong chiều dài lịch sử, thay vì chỉ nhìn vào một nguyên nhân riêng lẻ.
2778 Từ cơ bản trở thành cấp bách và từ cấp bách trở thành cơ bản / TS. Lâm Minh Châu // Dân tộc học .- 2018 .- Số 1 .- Tr.21 – 30 .- 305.8
Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề cơ bản và cấp bách trong nghiên cứu dân tộc, tộc người. Hiện nay, có hai xu hướng phổ biến khi bàn về mối quan hệ đó: hoặc là gộp chung và không xác định cụ thể đâu là cơ bản và đâu là cấp bách, hoặc coi đây là hai dạng vấn đề hoàn toàn tách bạch nhau. Bài viết cho thấy, một mặt giữa các vấn đề cấp bách và cơ bản có những điểm khác nhau trong trọng, đặc biệt là ở phạm vi tác động và yêu cầu về chính sách để giải quyết vấn đề, do đó cần xác dịnh những điểm khác biệt về nội hàm giữa hai vấn đề để từ đó xác định các phương thức đáp ứng chính sách cho phù hợp.
2779 Bàn về quản trị hoạt động khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học / GS.TS. Đinh Xuân Khoa, PGS.TS. Bùi Văn Dũng, PGS.TS. Phạm Minh Hùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 (708) .- Tr. 7 – 10 .- 378.007
Bàn về hiện trạng, nhu cầu đổi mới quản trị hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo đặt ra cho các trường đại học ở nước ta hiện nay với 4 hạn chế, 3 thách thức và 5 vấn đề cần quan tâm.
2780 Thực trạng và giải pháp thúc đẩy liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ / Phạm Xuân Đà, Trần Hà Hoàng Việt, Huỳnh Văn Tùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 (708) .- Tr. 20 – 24 .- 378.007
Trình bày nội dung cơ bản trong hoạt đông KH&CN vùng Đông Nam Bộ thời gian Việt Nam. Thực trạng liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ trong thời gian qua, giải pháp thúc đẩy liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ.