CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2751 Hiện tượng “im lặng” trong văn hóa giao tiếp của người Việt / Phạm Thị Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 5 (272) .- Tr. 24 - 29 .- 400

Khảo sát hiện tượng im lặng trong giao tiếp của người Việt qua 200 đoạn thoại cụ thể để góp phần minh chứng cho ý nghĩa phong phú, đa dạng của im lặng – một hiện tượng đặc biệt, đa chiều trong giao tiếp.

2752 Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với hạt nhân ngữ nghĩa là động từ cầu khiến / Nguyễn Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 5 (272) .- Tr. 30 - 37 .- 400

Phân tích làm rõ đặc điểm của hạt nhân ngữ nghĩa và các tham thể ngữ nghĩa. Đối với hạt nhân ngữ nghĩa, nét riêng đáng chú ý là: chỉ hoạt động cầu khiến, được thực hiện bằng lời nói, có lực cầu khiến, tính hiệu lực ở các mức độ khác nhau. Đối với các tham thể ngữ nghĩa, nét đáng chú ý là tính đa diện, phức tạp và nghĩa biểu hiện của tham thể thứ hai và tham thể thứ ba.

2753 Tiểu từ tình thái cuối phát ngôn cầu khiến trong giao tiếp của người Nam Bộ / Nguyễn Văn Đồng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 5 (272) .- Tr. 38 - 44 .- 400

Tiến hành khảo sát và xác định được 19 tiểu từ tình thái xuất hiện cuối 1603 tham thoại, chia làm hai nhóm: 5 tiều từ thuộc tiếng Việt toàn dân và 14 tiểu từ thuộc phương ngữ Nam Bộ. Từ việc xác định và phân nhóm, bài viết đi vào phân tích, lí giải các tiểu từ tình thái thuộc phương ngữ Nam Bộ.

2754 Một số biện pháp tu từ trong tiêu đề bài báo tiếng Trung Quốc / Nguyễn Thị Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 90 - 95 .- Tr. 90 - 95 .- 400

Trên cơ sở điểm qua đôi nét về đặc điểm tiêu đề bài báo nói chung, làm rõ vai trò của biện pháp tu từ trong việc đặt tiêu đề bài báo, đi sâu vào phân tích các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ và hoán dụ trong tiêu đề bài báo tiếng Trung Quốc, dựa trên ngữ liệu Nhật báo Nhân dân tháng 1 năm 2017.

2755 Một số lỗi truyền tải thường gặp của sinh viên trong đối dịch Hán – Việt / Phạm Đức Trung, Hoàng Lan Chi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 106 - 110 .- Tr. 106 - 110 .- 400

Phân tích một số lỗi truyền tải phổ biến thường gặp của sinh viên trong đối dịch Hán – Việt bao gồm lỗi tư duy tiếng mẹ đẻ, lỗi dịch mặt chữ và lỗi về ngữ dụng.

2756 Phương pháp dạy và học chữ: Chữ Hán ở giai đoạn sơ cấp / Nguyễn Thị Hồng Nhân // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 111 - 115 .- Tr. 111 - 115 .- 400

Nêu lên một số khó khăn của người học, đưa ra một số phương pháp học và ghi nhớ chữ Hán hiệu quả với mong muốn giúp người dạy và học khắc phục được những trở ngại trong quá trình học chữ Hán.

2757 Sử dụng trò chơi để ôn tập từ vựng và tăng thái độ tích cực của sinh viên khi tham gia giờ học tiếng Anh / Nguyễn Thị Huyền Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 116 - 120 .- Tr. 116 - 120 .- 400

Khảo sát tính hiệu quả của việc sử dụng các trò chơi, hoạt động để giúp giáo viên không chỉ ôn tập từ vựng cho sinh viên mà còn khuấy động được bầu không khí lớp học, từ đó tạo được hứng thú học cho sinh viên.

2758 Lối sử dụng giới từ tiếng Anh của sinh viên Việt Nam: Một nghiên cứu trường hợp / Lỗi, giới từ, chuyển di tiêu cực, đối chiếu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 127 - 131 .- Tr. 127 - 131 .- 400

Phân tích lỗi sử dụng giới từ của một nhóm sinh viên người Việt Nam học tiếng Anh. Phương pháp giải thích bên trong và bên ngoài được dùng để miêu tả lỗi dùng giới từ trong các bài viết luận, còn khung lí thuyết Phân tích Đối chiếu được sử dụng để giải thích lỗi của sinh viên khi sử dụng giới từ.

2759 Quan hệ Việt Mỹ từ năm 1995 đến năm 2000 / Bùi Đức Khánh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 516 tháng 5 .- Tr. 4-6 .- 327.597 073

Trình bày mối hệ trên lĩnh vực chính trị - ngoại giao - an ninh quốc phòng, kinh tế, các lĩnh vực khác.

2760 Nhìn lại tác động của quan hệ Việt – Trung về tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông giai đoạn 2003-2013 / Trương Công Vĩnh khanh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 47-53 .- 327

Thông qua phân tích sự thay đổi trong nhận thức của Trung Quốc và ASEAN, bài viết phân tích tác động của mối quan hệ này đến quan hệ Việt – Trung về tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông giai đoạn 2003 – 2013. Từ đó làm cơ sở cho việc đánh giá chính sách đối ngoại của Trung Quốc đối với các nước ASEAN trong những năm sắp tới.