CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2571 Tìm hiểu về thiết kế phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương / Nguyễn Thị Na // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 65 - 68 .- 400
Nêu một số vấn đề về phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương.
2572 Phép nối trong dạy viết văn bản tiếng Việt cho người nước ngoài để tăng tính mạch lạc, liên kết / Lê Thu Lan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 69 - 72 .- 400
Trình bày các nội dung sau: 1. Một số vấn đề chung; 2. Nội dung cụ thể; 3. Kết luận.
2573 Giảng dạy thì-thể tiếng Anh theo hướng tiếp cận tri nhận (trường hợp của hình thái hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn) / Nguyễn Hoàng Trung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 73 - 81 .- 400
Khảo sát giá trị thể của sự tình hay diễn trình dựa trên các khái niệm cơ bản của ngữ pháp tri nhận như cấu hình thời gian, sao chụp, góc nhìn và biện giải (construal).
2574 Đặc điểm cú pháp chính trong quy tắc Hague-Visby / Hoàng Thị Thu Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 82 - 86 .- 400
Nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ, cụ thể là đặc điểm cú pháp của quy tắc Hague – Visby đóng góp cho việc nghiên cứu một thể loại đặc biệt của ngôn ngữ học – ngôn ngữ pháp luật.
2575 Từ mượn Anh trong tiếng Hán thời kì đổi mới / Vũ Thị Hương Trà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 87 - 91 .- 400
Tập trung tìm hiểu nguyên nhân tạo nên tính đặc thù của lớp từ mượn, đồng thời chỉ ra những đặc trưng của nhóm từ mượn Anh trong tiếng Hán thời kì đổi mới.
2576 Văn hóa của người Lô Lô Đen trong bối cảnh biến đổi kinh tế và du lịch ở vùng biên giới tỉnh Hà Giang / TS. Trần Thị Mai Lan, ThS. Lê Thị Hường // Dân tộc học .- 2018 .- Số 5 (209) .- Tr. 60 - 70 .- 327
Trình bày các nội dung về: Đặt vấn đề; 2. Văn hóa truyền thống của người Lô Lô Đen; 3. Biến đổi về văn hóa của người Lô Lô ở Lũng Cá; 4. Các hoạt động bảo tồn văn hóa truyền thống của cộng đồng người Lô Lô.
2577 Nghiên cứu mô hình đào tạo nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số tại các xã đặc biệt khó khăn ở khu vực Tây Nam Bộ, Việt Nam / PGS.TS. Ngô Quang Sơn // Dân tộc học .- 2018 .- Số 5 (209) .- Tr. 71 - 79 .- 400
Đề xuất 4 nhóm mô hình cần được xây dựng gồm: 1. Mô hình đào tạo nghề theo tổ chức (với 6 mô hình cụ thể); 2. Mô hình đào tạo nghề theo lĩnh vực lao động (với 2 mô hình cụ thể); 3. Mô hình đào tạo nghề đối với lao động trong các vùng chuyên canh (với 2 mô hình cụ thể); 4. Mô hình đào tạo nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số ở các làng nghề (với 3 mô hình cụ thể).
2578 Dân tộc học/Nhân học và tiếp cận nghiên cứu nghèo đa chiều ở Việt Nam / ThS. Vũ Đình Mười // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 3 - 13 .- 305
Nêu lên một số vấn đề cần thảo luận về cách tiếp cận trong bối cảnh phát triển bền vững và hội nhập.
2579 Vai trò của người Việt trong phát triển thương mại và dịch vụ ở vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc / ThS. Tạ Thị Tâm // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 14 - 24 .- 327
Tập trung làm rõ thêm vai trò của người Việt (Kinh) trong việc hình thành các trung tâm thương nghiệp và phát triển dịch vụ ở vùng biên giới, đồng thời thúc đẩy các quan hệ thương mại và dịch vụ xuyên biên giới cũng như những ảnh hưởng của người Việt trong các hoạt động kinh tế này.
2580 Sinh kế của người dân tộc thiểu số thuộc diện tái định cư của tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh biến đổi khí hậu / ThS. Nguyễn Quang Tuấn // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 25 - 33 .- 305
Phân tích tình hình sinh kế của người dân tộc thiểu số thuộc diện tái định cư do các tác động của biến đổi khí hậu gây ra.





