CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2561 Văn hóa của người Lô Lô Đen trong bối cảnh biến đổi kinh tế và du lịch ở vùng biên giới tỉnh Hà Giang / TS. Trần Thị Mai Lan, ThS. Lê Thị Hường // Dân tộc học .- 2018 .- Số 5 (209) .- Tr. 60 - 70 .- 327

Trình bày các nội dung về: Đặt vấn đề; 2. Văn hóa truyền thống của người Lô Lô Đen; 3. Biến đổi về văn hóa của người Lô Lô ở Lũng Cá; 4. Các hoạt động bảo tồn văn hóa truyền thống của cộng đồng người Lô Lô.

2562 Nghiên cứu mô hình đào tạo nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số tại các xã đặc biệt khó khăn ở khu vực Tây Nam Bộ, Việt Nam / PGS.TS. Ngô Quang Sơn // Dân tộc học .- 2018 .- Số 5 (209) .- Tr. 71 - 79 .- 400

Đề xuất 4 nhóm mô hình cần được xây dựng gồm: 1. Mô hình đào tạo nghề theo tổ chức (với 6 mô hình cụ thể); 2. Mô hình đào tạo nghề theo lĩnh vực lao động (với 2 mô hình cụ thể); 3. Mô hình đào tạo nghề đối với lao động trong các vùng chuyên canh (với 2 mô hình cụ thể); 4. Mô hình đào tạo nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số ở các làng nghề (với 3 mô hình cụ thể).

2563 Dân tộc học/Nhân học và tiếp cận nghiên cứu nghèo đa chiều ở Việt Nam / ThS. Vũ Đình Mười // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 3 - 13 .- 305

Nêu lên một số vấn đề cần thảo luận về cách tiếp cận trong bối cảnh phát triển bền vững và hội nhập.

2564 Vai trò của người Việt trong phát triển thương mại và dịch vụ ở vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc / ThS. Tạ Thị Tâm // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 14 - 24 .- 327

Tập trung làm rõ thêm vai trò của người Việt (Kinh) trong việc hình thành các trung tâm thương nghiệp và phát triển dịch vụ ở vùng biên giới, đồng thời thúc đẩy các quan hệ thương mại và dịch vụ xuyên biên giới cũng như những ảnh hưởng của người Việt trong các hoạt động kinh tế này.

2566 Rào cản và thách thức trong phát triển giáo dục phổ thông ở vùng miền núi Tây Bắc hiện nay / PGS.TS. Nguyễn Đức Chiện // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 44 - 51 .- 370

Chỉ rõ nhận thức từ phía cha mẹ và học sinh, hoàn cảnh, gia đình, phong tục tập quán địa phương, đội ngũ giáo viên, cơ sở hạ tầng, địa hình, thời tiết… là những nhân tố chi phối việc đến trường của học sinh ở vùng miền Tây Bắc.

2567 Vài nét về bản hương ước của người Dao ở tỉnh Bắc Kạn năm 1932 / PGS.TS. Đàm Thị Uyên, TS. Đỗ Hằng Nga // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 52 - 59 .- 346

Giới thiệu và khảo cứu văn bản hương ước của “người Mán”, tức người Dao, đồng thời còn tiếp cận một số hương ước của người Tày, người Nùng và hương ước của vùng trung du cùng thời điểm xuất hiện.

2568 Một số vấn đề về sở hữu và sử dụng đất của người Chăm ở thôn Hậu Sanh, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận / ThS. Lê Trần Quyên // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 60 - 67 .- 346

Tập trung vào một số vấn đề về sở hữu và sử dụng đất cũng như một số tác động khiến quan hệ gia đình bị xáo trộn và mâu thuẫn xã hội nảy sinh ở cộng đồng người Chăm hiện nay.

2569 Vai trò của ngôi chùa trong xây dựng Nông thôn mới ở cộng đồng người Khơ-me tỉnh Kiên Giang / ThS. Nguyễn Hữu Thọ // Dân tộc học .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 68 - 77 .- 330

Trình bày các nội dung về: 1. Đặt vấn đề; 2. Ngôi chùa trong đời sống của người Khơ-me tỉnh Kiên Giang; 3. Ngôi chùa trong xây dựng Nông thôn mới hiện nay của người Khơ-me ở tỉnh Kiên Giang; 4. Một số giải pháp phát huy vai trò nhà chùa trong xây dựng Nông thôn mới ở vùng người Khơ-me; 5. Kết luận.

2570 Một số vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo ở vùng dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc nước ta / PGS.TS. Khổng Diễn // Dân tộc học .- 2018 .- Số 5 (209) .- Tr. 3 - 10 .- 306

Trình bày về một số đặc điểm tín ngưỡng, tôn giáo và những vấn đề đang đặt ra hiện nay đối với các dân tộc thiểu số ở vùng miền núi này.