CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2551 Về khái niệm “ẩn dụ ngữ âm” / Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Yến Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 30 - 36 .- 400
Thử tìm hiểu về khái niệm ẩn dụ ngữ âm, cơ chế hoạt động và nêu ra các hình thức cơ bản của ẩn dụ ngữ âm nhằm làm cơ sở nghiên cứu các vấn đề liên quan đến ẩn dụ ngữ âm trong Việt ngữ sau này.
2552 Cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể / Nguyễn Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 37 - 44 .- 400
Phân tích cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể, từ đó xác lập nên cơ sở lí giải một số hiện tượng ngôn ngữ trong tiếng Anh trong sự so sánh với tiếng Việt.
2553 Lập luận nghịch hướng hiện diện không đầy đủ thành phần trong hội thoại/ / Nguyễn Thị Thu Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 45 - 49 .- 400
7 dạng lập luận nghịch hướng hiện diện không đầy đủ thành phần được xác định là: 1) Dạng vắng mặt luận cứ không có hiệu lực lập luận; 2) Dạng vắng mặt luận cứ có hiệu lực lập luận; 3) Dạng vắng mặt tất cả các luận cứ; 4) Dạng vắng mặt kết luận; 5) Dạng vắng mặt luận cứ không có hiệu lực lập luận và kết luận; 6) Dạng vắng mặt luận cứ có hiệu lực lập luận và kết luận; 7) cả luận cứ và kết luận đều vắng mặt.
2554 Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ mĩ thuật tiếng Việt / Lê Thị Mỹ Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 50 - 55 .- 400
Phân loại hệ thuật ngữ này về đặc điểm cấu tạo (từ và cụm từ), đặc điểm từ loại, miêu tả đặc điểm cấu tạo và xác định các mô hình cấu tạo của chúng, từ đó đưa ra những nhận xét về đặc điểm cấu tạo, chức năng định danh của thuật ngữ mĩ thuật tiếng Việt.
2555 Mạch lạc trong việc duy trì đề tài qua một số phép liên kết ở văn bản nghị luận văn học / Tống Thị Hường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 56 - 64 .- 400
Làm rõ vai trò quan trọng của một số phép liên kết có tác dụng duy trì đề tài trong văn bản nghị luận văn học là phép lặp, phép tỉnh lược, phép thế.
2556 Tìm hiểu về thiết kế phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương / Nguyễn Thị Na // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 65 - 68 .- 400
Nêu một số vấn đề về phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương.
2557 Phép nối trong dạy viết văn bản tiếng Việt cho người nước ngoài để tăng tính mạch lạc, liên kết / Lê Thu Lan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 69 - 72 .- 400
Trình bày các nội dung sau: 1. Một số vấn đề chung; 2. Nội dung cụ thể; 3. Kết luận.
2558 Giảng dạy thì-thể tiếng Anh theo hướng tiếp cận tri nhận (trường hợp của hình thái hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn) / Nguyễn Hoàng Trung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 73 - 81 .- 400
Khảo sát giá trị thể của sự tình hay diễn trình dựa trên các khái niệm cơ bản của ngữ pháp tri nhận như cấu hình thời gian, sao chụp, góc nhìn và biện giải (construal).
2559 Đặc điểm cú pháp chính trong quy tắc Hague-Visby / Hoàng Thị Thu Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 82 - 86 .- 400
Nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ, cụ thể là đặc điểm cú pháp của quy tắc Hague – Visby đóng góp cho việc nghiên cứu một thể loại đặc biệt của ngôn ngữ học – ngôn ngữ pháp luật.
2560 Từ mượn Anh trong tiếng Hán thời kì đổi mới / Vũ Thị Hương Trà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 87 - 91 .- 400
Tập trung tìm hiểu nguyên nhân tạo nên tính đặc thù của lớp từ mượn, đồng thời chỉ ra những đặc trưng của nhóm từ mượn Anh trong tiếng Hán thời kì đổi mới.