CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2541 Thiết chế quản lí làng xã ở Nam Kỳ qua di sản Sổ Bộ Hán Nôm Nam Bộ (1819-1918) / Nguyễn Thị Thiêm // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 35 - 39 .- 400
Căn cứ trên những thông tin được ghi chép trong Sổ Bộ Hán Nôm Nam Bộ (1819-1918), khái quát những vấn đề chung nhất về thiết chế quản lí làng xã trên vùng đất này, nhằm tạo cơ sở thúc đẩy việc nghiên cứu chuyên sâu khối tài liệu này.
2542 Sự thách thức trong thời đại mới học sinh Việt Nam gặp phải khi học chữ Hán / Trương Gia Quyền, Tô Phương Cường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 40 - 42 .- 400
Tập trung bàn về những thách thức mà học sinh Việt Nam khi học chữ Hán trong thời đại số hóa, từ đó rút ra ý kiến đề xuất khắc phục những thách thức này giúp cho học sinh Việt Nam có thể học tốt chữ Hán, góp phần nâng cao trình độ tiếng Trung.
2543 Hiện tượng xem âm và đồng hóa nguyên âm tại ranh giới từ trong lời nói tiếng Anh / Y Tru Alio // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 43 - 46 .- 400
Giới thiệu vắn tắt về hiện tượng xem âm và đồng hóa nguyên âm tại ranh giới khi hai từ đi với nhau.
2544 Tính liên kết giữa các bộ giáo trình trong chương trình giảng dạy môn ngữ pháp và môn dịch Hán ngữ / Khưu Chí Minh, Huỳnh Nguyễn Thùy Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 47 - 49 .- 400
Thống kê, so sánh đối chiếu và phân tích lượng từ mới bình quân mỗi bài, lượng cụm từ cố định, tổng lượng từ vựng của bộ giáo trình, độ dài bài khóa, lượng điểm ngữ pháp trùng lặp và điểm mạnh của bốn bộ giáo trình: giáo trình Hán Ngữ, giáo trình Nhịp Cầu, giáo trình Boya trung cấp 2 và giáo trình Boya cao cấp.
2545 Cách diễn đạt theo phong cách nói trong văn bản học thuật tiếng Anh của sinh viên Việt Nam / Phan Thị Ngọc Lệ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 50 - 55 .- 400
Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu sơ bộ về một số cách diễn đạt mang phong cách ngôn ngữ nói trong văn bản học thuật tiếng Anh của người Việt.
2546 Một số lỗi phát âm tiếng Hán của người Việt từ góc nhìn “ngữ trung gian” (Interlanguage) / Lê Minh Thanh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 60 - 64 .- 400
Vận dụng lí thuyết “ngữ trung gian” (Interlanguage) tiến hành phân tích về mặt ngữ âm giữa tiếng Việt và tiếng Hán để tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng; chỉ ra lỗi của sinh viên Việt nam khi phát âm tiếng Hán do ảnh hương của cách phát âm tiếng Việt. Từ đó đề xuất cách giảng dạy ngữ âm cũng như cách khắc phục lỗi ngữ âm.
2547 Đối chiếu phần A trong câu tồn tại giữa tiếng Hán và tiếng Việt / Hoàng Tố Nguyên, Vũ Kim Anh, Trần Tuyết Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 65 - 69 .- 400
Nghiên cứu phần đầu của câu tồn tại (phần A), trong đó A là phần đầu của câu là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian.
2548 Vấn đề tự học của sinh viên trong học chế tín chỉ: thực trạng và giải pháp (trường hợp sinh viên khoa Ngữ văn Trung Quốc) / Nguyễn Thị Thu Hằng, Cao Thị Quỳnh Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 79 - 86 .- 370
Tìm hiểu thực trạng và đưa ra giải pháp đối với việc tự học tín chỉ của sinh viên khoa Ngữ văn Trung Quốc, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
2549 Thuật ngữ tiếng Nhật từ góc nhìn văn tự / Lương Hải Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 87 - 93 .- 400
Giải quyết những vấn đề về hiện tượng đa văn tự, đầu tiên cần xác định nguồn gốc của thuật ngữ, tiếp theo tìm hiểu đặc điểm hình thái cú pháp ngữ nghĩa của thuật ngữ trong mỗi loại văn tự và cuối cùng là đề xuất những ứng dụng liên quan đến thuật ngữ trong dạy và học ngoại ngữ hay trong dịch thuật.
2550 Những biện pháp tu từ trong tiêu đề phim tiếng Anh và tiếng Việt / Hồ Thị Kiều Oanh, Ngô Thúy An // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 94 - 97 .- 400
Khảo sát một số biện pháp tu từ được dùng phổ biến trong tiêu đề phim tiếng Anh, tiếng Việt, qua đó chỉ ra sự tương đồng cũng như khác biệt về tần số và tần suất xuất hiện giữa chúng trong các tiêu đề phim.





