CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2531 Lỗi giao thoa phát âm vần mở tiếng Việt ở người nói tiếng Anh (Mỹ) / Lê Ngọc Diệp // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 92 - 96 .- 400
Đề cập đến một trong những lỗi ngữ âm thường gặp ở người Mỹ, do là lỗi phát âm vần mở tiếng Việt, dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm trình bày những lỗi phát âm vần mở điển hình, cùng nguyên nhân gây lỗi.
2532 Về sự tình chuyển động trong tiếng Nhật / Hồ Tố Liên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 97 - 101 .- 400
Trình bày các nội dung sau: 1. Sự tình chuyển động và loại hình ngôn ngữ; 2. Cấu trúc cú pháp cơ bản của sự tình chuyển động trong tiếng Nhật; 3. Đặc điểm ngữ nghĩa của sự tình chuyển động trong tiếng Nhật; 4. Các nhóm động từ chuyển động thông dụng trong tiếng Nhật; 5. Kết luận.
2533 Các phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời của hành vi cầu khiến trong tiếng Anh và tiếng Việt / Đặng Nghiêm Thu Nga // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 102 - 109 .- 400
Nghiên cứu sâu hơn về giao tiếp ngôn ngữ dưới góc độ văn hóa và giao thoa văn hóa thuộc phạm vi hành vi cầu khiến.
2534 Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ marketing tiếng Anh / Hà Thị Hương Sơn // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 110 - 116 .- 400
Khảo sát, phân tích chỉ ra đặc điểm cấu tạo của chúng, chỉ ra 2 phương thức cấu tạo cơ bản và 7 mô hình cấu tạo.
2535 Biểu thức lời nói giới thiệu tiếng Anh (Mỹ) trong các buổi lễ của lực lượng vũ trang / Tưởng Thị Phương Liên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 117 - 120 .- 400
Khảo sát, phân tích và chỉ ra các mô hình lời nói giới thiệu tiếng Anh (Mỹ) với 52 lượt lời của 8 sự kiện trong lực lượng vũ trang.
2536 Cấu trúc một số loại khế ước trong Sổ Bộ Hán Nôm Nam Bộ (1819-1918) / Nguyễn Đình Phức // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 8 - 13 .- 400
Xuất phát từ nhu cầu thúc đẩy nghiên cứu, trên cơ sở những điểm chung nhất về cấu trúc văn khế Hán Nôm, giới thiệu cụ thể cấu trúc một số văn bản khế ước Hán Nôm thường dùng, tiếp đó xét thực tế vận dụng trong văn bản Sổ Hộ Hán Nôm Nam Bộ.
2537 Biến thể thanh điệu một số thổ ngữ ven biển Bắc Bộ / Nguyễn Tài Thái // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 8 - 13 .- 400
Miêu tả các biến thể của hai thanh hỏi và ngã ở một sô thổ ngữ ven biển Bắc Bộ trong sự so sánh với tiếng Việt toàn dân; định vị các biến thể ở các điểm điều tra để làm cơ sở cho việc vẽ bản đồ phân bố các biến thể của phương ngữ tiếng Việt nói chung và các thổ ngữ ven biển Bắc Bộ nói riêng.
2538 Việc nghiên cứu và biên soạn từ điển thành ngữ ở Việt Nam / Hoàng Thị Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 14 - 22 .- 400
Tìm hiểu về tình hình nghiên cứu, tình hình biên soạn và cách xử lí cấu trúc vĩ mô, cấu trúc vi mô trong từ điển thành ngữ, từ đó rút ra một số kinh nghiệm trong việc thiết lập cấu trúc vĩ mô và vi mô của loại từ điển này.
2539 Ẩn dụ tri nhận của thành ngữ có yếu tố chỉ loài vật trong tiếng Việt / Nguyễn Văn Lập, Phan Phương Thanh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 23 - 26 .- 400
Qua quá trình nghiên cứu đã nhận thấy được thành ngữ có yếu tố chỉ loài vật trong tiếng Việt đã xuất hiện rất nhiều ẩn dụ ý niệm độc đáo để chuyển di từ miền nguồn là thành ngữ có yếu tố chỉ loài vật đến những miền đích trừu tượng khác.
2540 Xung quanh vấn đề xử lí từ ngữ tiếng Anh trong tiếng Việt hiện nay / Trần Minh Hùng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 27 - 34 .- 400
Điểm lại tình hình xử lí từ ngữ tiếng Anh cũng như ý kiến của các chuyên gia ngôn ngữ học và của những người sử dụng, nhằm đưa ra một cái nhìn bao quát về hiện tượng này.





