CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1721 Nguồn gôc, cấu tạo tên gọi các món ăn ở Bến Tre / Nguyễn Minh Hoạt // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 11A(304) .- Tr. 93-99 .- 400
Khảo sát tên gọi các món ăn ở Bến Tra từ phương diện ngôn ngữ. Qua đó làm rõ các nội dung về ngồn gốc thuần Việt hay vay mượn của tên gọi; các yếu tố kết hợp, cấu tạo nên mô hình, cấu trúc trong tên gọi các món ăn Bến Tre.
1722 Giá trị thẩm mĩ và giá trị nghệ thuật trong tiểu thuyết Nỗi buồn chiến tranh của nhà văn Bảo Ninh / Lê Văn Hậu // Khoa học & Đào tạo Ngân hàng (Điện tử) .- 2020 .- Số 01 .- Trang 57-65 .- 895
Thấy được sự sáng tạo độc đáo của nhà văn, bằng ngòi tài hoa của mình, nhà văn Bảo Ninh đã mang đến cho người đọc những giá trị nhân văn sâu sắc.
1723 Xây dựng hệ thống bài tập khắc phục lỗi cho học viên nước ngoài khi học đại từ nhân xưng tiếng Việt / Nguyễn Duy, Đỗ Thúy Nga, Nguyễn Bùi Thiện Nhân, Trần Lại Bảo Châu, Tăng Thị Tuyết Mai // .- 2020 .- Số 17(8) .- Trang 1496-1508 .- 629
Giới thiệu tổng quan nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học đại học (QLHDDHĐH) ngành Kĩ thuật công trình xây dựng (KTCTXD) trong bối cảnh nền kinh tế tri thức hiện nay. Phân tích một số công bố khoa học quốc tế liên quan đến nội dung nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy việc quản lí sự phối hợp giữa các bên liên quan là một hoạt động quản lí đặc thù của QLHDDHĐH ngành KTCTXD trong bối cảnh nền kinh tế tri thức hiện nay.
1724 Từ tầm quan trọng của năng lực giao tiếp liên quan văn hóa đến việc xác định lại mục tiêu cho người học tiếng Anh ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thúy Lan // Khoa học (Điện tử) .- 2020 .- Số 17(8) .- Trang 1521-1528 .- 629
Đề cập tầm quan trọng của năng lực giao tiếp văn hóa (NLGTVH), đồng thời giới thiệu một đường hướng giảng dạy ngôn ngữ mới: giảng dạy ngôn ngữ liên văn hóa (GDNNLVH) cho người học tiếng Anh ở Việt Nam. Bên cạnh đó, bài viết còn trình bày một số chiến lược trong việc áp dụng GDNNLVH vào giảng dạy tiếng Anh ở Việt Nam, giúp nâng cao NLGTLVH của người học.
1725 Bàn thêm về nguyên nhân thất bại của Nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1406-1407) / Nguyễn Doãn Thuận, Nguyễn Văn Thăng // Khoa học (Điện tử) .- 2020 .- Số 04(Volume 14) .- Trang 84-89 .- 895
Tìm hiểu nguyên nhân quyết định thất bại của nhà Hồ trong cuộc chiến chống Minh xâm lược không chỉ có ý nghĩa về khoa học lịch sử, mà còn có giá trị thực tiễn lớn lao, đặc biệt là công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai.
1726 Mức độ kiểm soát của Trung Quốc tại các vùng Biển khu vực và thế giới / Đinh Thị Thu // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 9(229) .- Tr. 36-47 .- 327
Phân tích 3 nội dung chính: Chiến lược biển của Trung Quốc, mức độ kiểm soát của Trung Quốc trên 4 vùng biển tiếp giáp nói riêng và trên toàn thế giới nói chung, vị trí của Biển Đông trong tổng thể mục tiêu kiểm soát biển của Trung Quốc
1727 Hoạt động cầu phong, thị phong trong quan hệ ngoại giao Đại Việt – Trung Quốc giai đoạn 1600-1785 / Nguyễn Thị Mỹ Hạnh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 9(229) .- Tr. 48-67 .- 327
Trình bày diễn biến hoạt động cầu phong, thụ phong trong quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Trung giai đoạn 1600-1785. Từ đó đưa ra một số nhận xét và kết luận.
1728 Kinh nghiệm đổi mới nền quản trị công của chính phủ Trung Quốc – Một số hàm ý đối với Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Mai // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 10(230) .- Tr. 11-19 .- 327
Khái quát một số nguyên tắc và cách thức triển khai cải cách tổ chức, bộ máy chính phủ của Trung Quốc và bước đầu đánh giá về quá trình cải cách này, từ đó đề ra một số gợi mở đối với Việt Nam.
1729 Mỹ tuyên bố thay đổi lập trường trong vấn đề biển Đông : quan hệ Trung – Mỹ chuyển sang giai đoạn mới / Trường Lưu // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 10(230) .- Tr. 20-29 .- 327
Tập trung phân tích tình hình căng thẳng leo thang hiện nay trên Biển Đông, dự báo triển vọng trong những năm tới và kiến nghị chính sách đối với Cộng đồng Asean.
1730 Bản chất và định hướng phát triển của Trung Quốc đối với cộng đồng chung vận mệnh / Đinh Thị Thu // .- 2020 .- Số 10(230) .- Tr. 30-36 .- 327
Tập trung làm rõ 4 nội dung: Đặc điểm chung của Cộng đồng chung vận mệnh; Phản ứng của các nước và đánh giá của học giả; Bản chất của Trung Quốc đối với Cộng Đồng chung vận mệnh; Định hướng của Trung Quốc đối với việc phát triển của các Cộng đồng chung vận mệnh.





