CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
1021 Tự sự học nhân học văn hóa : hành trình kiến tạo những “cộng đồng tự sự” / Cao Kim Lan // Nghiên cứu văn học .- 2022 .- Số 7(605) .- Tr. 3-20 .- 800.01

Làm sáng tỏ những phạm trù, những thuộc tính đã gắn kết hai ngành tự sự học và nhân học văn hóa, từ đó xác lập một đường hướng chung về phương pháp tiếp cận của tự sự học nhân học văn hóa trong bối cảnh của Việt Nam hôm nay.

1022 Tìm hiểu ngôn ngữ nghệ thuật thơ Minh Hiệu / Cao Xuân Hải // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 158-161 .- 800.01

Bài viết chỉ ra: Ngôn ngữ thơ Minh Hiệu là phương tiện để ông gửi gắm những tâm tư tình cảm về con người, quê hương đất nước; Ngôn ngữ thơ Minh Hiệu rất gần với tiếng nói của tầng lớp người dân lao động; Phần lớn từ ngữ trong thơ của ông là từ ngữ thuần Việt được lấy từ đời sống hàng ngày hoặc từ kho tang thành ngữ, tục ngữ, ca dao, dân ca… Ngôn ngữ thơ ông vì thế gắn với đồng quê và mang nặng tình quê.

1023 Giá trị ngôn ngữ thơ Cầm Biêu xét từ vị trí gieo vần / Kiều Thanh Thảo // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 151-157 .- 800.01

Khảo sát cụ thể số lượng vần chân, vần lưng trong thơ Cầm Biêu và phân tích giá trị của chúng trong việc tổ chức, cấu tạo văn bản; nhấn mạnh sự ngừng nhịp và biểu đạt ý nghĩa.

1024 Hình ảnh các vị Phật và nhà sư trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt / Vũ Hoàng Hà, Hoàng Thị Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 139-145 .- 400

Phân tích hình ảnh các vị Phật. Phân tích hình ảnh các vị sư trong ngữ liệu thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt. Phác họa khá rõ nét những nét tương đồng mang tính văn hóa khu vực và những đặc trưng riêng chịu ảnh hưởng của những yếu tố mang tính văn hóa – lịch sử của hai dân tộc.

1025 Mức độ tương đương dịch Anh – Việt cụm danh ngữ nói về phân khúc thị trường là giới trẻ trong văn bản marketing / Nguyễn Thị Hồng Hà, Lê Phương Thảo, Nguyễn Thị Bắc // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 71-77 .- 400

Nghiên cứu mô tả, so sánh, diễn giải và đánh giá này nhằm xác định mức độ tương đương của các nhóm danh ngữ nói về phân khúc thị trường trong văn bản dịch marketing Anh – Việt theo quan điểm chức năng dụng học.

1026 Ẩn dụ đa phương tiện trong quảng cáo truyền hình về trà ở Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 39-47 .- 800.01

Xác định mối quan hệ ba phương thức khi biểu đạt miền đích và miền nguồn trong quảng cáo truyền hình về trà tại Việt Nam. Bên cạnh đó, phép ẩn dụ phê phán được sử dụng bổ trợ cho phân tích ẩn dụ ý niệm nhằm khai phá các hệ tư tưởng tiềm tang trong các thước phim quảng cáo truyền hình.

1027 Cấu trúc nội dung bài báo khoa học trên tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam / Vũ Thị Sao Chi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 3-16 .- 800.01

Bằng phương pháp thống kê, phân tích định lượng, nghiên cứu này khảo sát trường hợp cấu trúc nội dung của bài báo đăng trên Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam trong năm 2021 và đối chiếu với khuôn cấu trúc nội dung của bài báo khoa học đã được cộng đồng khoa học đã được cộng đồng khoa học trong nước và quốc tế khuyến cáo rộng rãi, trên cơ sở đó đánh giá những ưu – khuyết về cấu trúc nội dung của các bài báo được khảo sát và đặt ra một số vấn đề cần lưu ý.

1028 Quan hệ hợp tác hữu nghị Việt Nam - Bangladesh : Thực trạng và triển vọng / Huỳnh Thị Lệ My // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2022 .- Số 7(116) .- Tr. 43-51 .- 327

Bài viết khắc họa những nét cơ bản về chính trị - kinh tế Bangladesh, và quan hệ hữu nghị truyền thống Việt Nam - Bangladesh, trên cơ sở đó gợi mở những triển vọng phát triển quan hệ khi hai nước đang tiến tới kỷ niệm 50 năm quan hệ ngoại giao.

1029 Nghiên cứu hàng hóa Việt Nam trên một số trang mạng Trung Quốc / Dương Thị Thanh Mai, Nguyễn Bích Nhật, Hoàng Thị Cẩm Tú // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2022 .- Số 5(249) .- Tr. 76-85 .- 327

Bài viết đi sâu nghiên cứu các sản phẩm của Việt Nam trên các trang thương mại điện tử lớn ở Trung Quốc, nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp Việt Nam cái nhìn toàn diện hơn, chủ động khai thác tốt hơn thị trường này, giúp cải thiện và cân bằng cán cân thương mại, định hướng cho thị trường sản xuất của Việt Nam.

1030 Thực trạng thương mại nông sản giữa Việt Nam và Trung Quốc trong 10 năm qua (2012-2021) / Nguyễn Thị Phương Hoa // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2022 .- Số 5(249) .- Tr. 62-75 .- 327

Khái quát về thương mại nói chung giữa Việt Nam và Trung Quốc trong 10 năm qua; phân tích, đánh giá sự tăng trưởng của thương mại nông sản, các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu… giữa hai nước trong tổng thể thương mại nông sản của Trung Quốc và trong tương quan so sánh với các nước ASEAN, so sánh với thương mại nông sản Trung Quốc với Thái Lan, nước xuất khẩu nông sản lớn nhất trong khu vực đối với Trung Quốc.