CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
1001 Chính sách đối ngoại của Đức thời kỳ “hậu Merkel” / Đỗ Thị Thanh Bình, Vũ Tiến Đức // Nghiên cứu Châu Âu .- 2022 .- Số 1(256) .- Tr. 13-21 .- 327

Trình bày một số điều chỉnh trong chính sách đối ngoại để phù hợp với tình hình mới, thúc đẩy việc trở thành một đối tác tin cậy trong quan hệ quốc tế, ủng hộ chủ nghĩa đa phương, thúc đẩy dân chủ, nhân quyền và chống biến đổi khí hậu, trong đó ưu tiên chương trình nghị sự của Liên minh châu Âu và duy trì lập trường cân bằng, thực dụng trong quan hệ với các đối tác lớn như Mỹ, Nga, Trung Quốc.

1002 Một số vấn đề đặt ra đối với hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay / Trần Thị Phương Thảo // .- 2022 .- Số 02(51) .- Tr. 40-45 .- 362

Bài viết trình bày một số thách thức đặt ra đối với hệ thống an sinh xã hội như dịch bệnh Covid-19, tình trạng già hóa dân số, rủi ro thiên tai. Trên cơ sở bài viết đưa ra một số khuyến nghị như cần phát triển kinh tế ổn định, tăng cường chính sách tín dụng ưu đãi tăng cường hiệu quả nguồn lực tài chính ứng phó rủi ro thiên tai.

1003 Dấu ấn của hợp tác và tương lai trong quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ / Nguyễn Anh Cường // Châu Mỹ ngày nay .- 2022 .- Số 5(290) .- Tr. 3-14 .- 327

Bài viết tập trung vào một số lĩnh vực hợp tác quan trọng, đặc biệt đối với phát triển giữa hai nước. Qua đó sẽ phần nào làm rõ những chính sách, kết quả và mong muốn làm sâu sắc hợp tác quan hệ từ cả hai phía.

1004 Thực trạng và xu thế quan hệ chính trị - an ninh Campuchia - Mỹ / Dương Văn Huy, Trần Thị Thủy // Châu Mỹ ngày nay .- 2022 .- Số 5(290) .- Tr. 15-25 .- 327

Cung cấp thực trạng quan hệ chính trị - an ninh giữa Campuchia và Mỹ trong những năm gần đây, đồng thời cũng đưa ra đánh giá về xu hướng quan hệ chính trị - an ninh giữa hai nước trong thời gian tới.

1005 Vai trò của giáo dục đại học đối với đào tạo nguồn nhân lực ở Việt Nam giai đoạn 2000-2020 / Nguyễn Thúy Quỳnh // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 5(266) .- Tr. 79-89 .- 370

Trình bày vai trò của giáo dục đại học đối với việc đào tạo nguồn nhân lực trong thời kì đổi mới ở Việt Nam đồng thời chỉ ra những yếu tố tác động, một số tồn tại, thách thức đối với giáo dục đại học.

1006 Kinh nghiệm của một số quốc gia Đông Á về xây dựng nhân lực giáo dục, đào tạo : bài học nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo ở Việt Nam hiện nay / Trần Văn Hoan // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 5(266) .- Tr. 67-78 .- 327.5

Khảo sát kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực giáo dục, đào tạo ở một số quốc gia phát triển có nguồn nhân lực chất lượng cao như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore – những quốc gia đã đề ra được chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phù hợp. Kinh nghiệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giáo dục – đào tạo ở một số nước trên sẽ giúp Việt Nam rút ra được những bài học kinh nghiệm hữu ích, đặc biệt trong điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế hiện nay.

1007 Ảnh hưởng của Phật giáo trong văn hóa của người Việt ở Lào và Thái Lan / Nguyễn Minh Giang // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2022 .- Số 5(266) .- Tr. 48-57 .- 306

Trên cơ sở điều kiện lịch sử bằng phương pháp phân tích – tổng hợp, so sánh dựa vào các tài liệu của các học giả đi trước nghiên cứu từ góc độ lịch sử, văn hóa, dân tộc học, bài viết phân tích hình ảnh của Phật giáo trong sinh hoạt tôn giáo của cộng đồng Phật tử và tăng ni người Việt ở Lào và Thái Lan.

1008 Việc làm và cuộc sống của du học sinh, thực tập sinh Việt Nam tại Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch Covid-19 / Nguyễn Đức Chiện, Nguyễn Thanh Thu // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2022 .- Số 6(115) .- Tr. 33-39 .- 327

Phân tích một số khía cạnh về việc làm và cuộc sống với nhóm du học sinh và thực tập sinh. Qua đó, gợi mở một số chính sách giúp nhóm đối tượng này vượt qua khó khăn, ổn định và thích ứng cuộc sống trong bối cảnh đại dịch Covid-19 diễn biến khó lường.

1009 Rủi ro đối với người lao động Việt Nam tại Hàn Quốc : nhìn từ khía cạnh kinh tế / Phan Cao Nhật Anh, Lê Văn Phương // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2022 .- Số 6(115) .- Tr. 25-32 .- 327

Bài viết phân tích chủ trương tiếp nhận lao động người nước ngoài của Hàn Quốc và những rủi ro kinh tế của lao động người Việt như gánh nặng tài chính, thu nhập không như mong muốn, nguy cơ giảm việc làm, thậm chí mất việc.

1010 Tiềm năng xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Ấn Độ : phân tích theo mặt hàng (HS 6 chữ số) / Nguyễn Thị Hiên // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2022 .- Số 6(115) .- Tr. 1-7 .- 327

Bài viết sử dụng chỉ số lợi thế so sánh RCA; chỉ số xu hướng xuất khẩu EPI đo lường khả năng cung cấp hàng hóa của Việt Nam; chỉ số thâm nhập nhập khẩu IPI đo lường nhu cầu tiêu dùng sản phẩm ở thị trường Ấn Độ; cán cân thương mại BOT của Ấn Độ và chỉ số cường độ thương mại TII giữa Việt Nam và Ấn Độ, đo lường dòng chảy thương mại song phương, mức độ thân mật của mối quan hệ thương mại song phương. Trên cơ sở đó xác định sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu cao từ Việt Nam sang Ấn Độ.