CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3811 Khái quát các phương pháp thiết kế bê tông đầm lăn trong xây dựng đường ở Việt Nam / NCS. Nguyễn Thị Thu Ngà, GS. TS. Phạm Huy Khang, PGS. TS. Bùi Xuân Cậy // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 60-64 .- 624
Lựa chọn vật liệu phù hợp và tỷ lệ phối liệu chính xác rất quan trọng để sản xuất hỗn hợp bê tông đầm lăn có chất lượng. Quá trình thiết kế hỗn hợp không chỉ sử dụng một phương pháp tiếp cận thử và sai, mà là một phương pháp tiếp cận khoa học, có hệ thống có tính đến các thông số kỹ thuật mong muốn, yêu cầu xây dựng, kinh tế và môi trường tại Việt Nam.
3812 Hệ thống quản lý tài sản ISO 55000 và định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ / Nguyễn Đình Thạo, GS. TS. Kiyoshi Kobayashi // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2014 .- Tr. 65-68 .- 624
Giới thiệu tổng quan về hệ thống tiêu chuẩn ISO 55000, và phân tích định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ tại Việt Nam.
3813 Một số vấn đề hiện nay về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Xuân Cường // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 79-82 .- 624
Trình bày một số vấn đề về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam cùng một số khó khăn xuất phát từ: vướng mắc trong áp dụng pháp luật; vướng mắc trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhà đầu tư trong thực hiện dự án; vướng mắc trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài…Từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao số lượng và chất lượng dự án PPP tại Việt Nam.
3814 Phân tích, đánh giá các phương pháp giải tích, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp Asaoka, Hyperbolic khi xác định độ lún của nền đất yếu dưới nền đường có xử lý bằng giếng cát / Lê Bá Vinh, Đỗ Hoài Phong // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 36-40 .- 624
Giới thiệu các phân tích, đánh giá, so sánh độ lún của nền đất yếu dưới nền đường theo các phương pháp giải tích, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp phân tích ngược độ lún dựa vào số liệu quan trắc Asaoka, Hyperbolic. Qua việc tính toán, phân tích cho công trình thực tế là đường Quang Trung – Cái Cui, khả năng áp dụng của các phương pháp tính toán này để tính toán độ lún cho các công trình đường ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long được làm sáng tỏ.
3815 Nghiên cứu so sánh kết quả dự báo lún cho nền đất xử lý đất yếu bằng bấc thấm kết hợp gia tải trước / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 41-44 .- 624
Nghiên cứu các phương pháp dự báo độ lún của công trình xây dựng. Qua kết quả so sánh phân tích sẽ rút ra được các kết luận về việc sử dụng phương pháp tích hợp để ước lượng độ lún của nền móng công trình.
3816 Một cách đánh giá độ tin cậy khoảng của kết cấu dàn phẳng / Lê Công Duy // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 45-48. .- 624
Đề xuất một cách đánh giá độ tin cậy của kết cấu trong trường hợp hiệu ứng tải trọng và khả năng của kết cấu là các tập có dạng số khoảng. Trình bày phần ứng dụng công thức đánh giá để đánh giá độ tin cậy cho kết cấu dàn phẳng có các tham số đầu vào dạng khoảng là môđun đàn hồi vật liệu, kích thước hình học và tải trọng tĩnh.
3817 Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của công nhân xây dựng ngoại tỉnh làm việc tại các công trường xây dựng ở thành phố Hồ Chí Minh / KS. Trần Viết Minh Nhật, PGS. TS. Lưu Văn Trường // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 54-57 .- 624
Trình bày các kết quả của một nghiên cứu nhằm khảo sát và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân ngoại tỉnh làm việc tại các công trường xây dựng ở thành phố Hồ Chí Minh.
3818 Rủi ro tiến độ thi công của các dự án xây dựng tại tỉnh Bình Dương – Phân tích bằng phương pháp hồi quy bội / ThS. Nguyễn Tiến Thức // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 58-61 .- 624
Xác định các yếu tố gây nên rủi ro tiến độ trong giai đoạn thi công của dự án xây dựng và những nhân tố đại diện cho các yếu tố này cũng như đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đại diện đến rủi ro tiến độ thi công của các dự án xây dựng tại tỉnh Bình Dương.
3819 Phân tích nhóm cọc chịu tải trọng động đất / TS. Võ Thanh Lương, TS. Nguyễn Hồng Sơn, KS. Trần Công Tấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 62-64 .- 624
Đưa ra kết quả khảo sát ảnh hưởng của độ mềm liên kết đài với cọc và ảnh hưởng của vị trí mốc nối cọc đến trạng thái nội lực, chuyển vị của cọc trong môi trường nền với mô hình phi tuyến.
3820 Phân tích động lực học nhà cao tầng dạng kết cấu liên hợp khung không gian – tấm chịu tác dụng của động đất theo mô hình kết cấu và nền không tương tác / Nguyễn Thái Chung, Hoàng Hải, Nguyễn Quang Minh // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 65-69 .- 624
Trình bày thuật toán phần tử hữu hạn, phương pháp tính và một số kết quả phân tích ứng xử của kết cấu nhà cao tầng chịu tác dụng của tải trọng động đất, trong đó sử dụng mô hình tính là hệ liên hợp khung không gian – tấm.