CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3781 Ứng xử động khung phẳng có vết nứt thở chịu tải điều hòa / TS. Nguyễn Trọng Phước, ThS. Đỗ Tường Đạt Định // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 114-117 .- 624
Phân tích ứng xử động của khung phẳng có số tầng và số nhịp vừa phải (khung 3 tầng 1 nhịp) với các vị trí điểm nứt, tần số của lực kích thích nhằm khảo sát ảnh hưởng của các thông số này đối với ứng xử động lực học của khung có vết nứt thở chịu tải trọng điều hòa.
3782 Chẩn đoán hư hỏng liên kết bulông nối cột thép sử dụng kỹ thuật trở kháng cơ-điện / TS. Hồ Đức Duy, ThS. Ngô Thanh Mộng, Ks. Nguyễn Minh Tuấn Anh // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 118-122 .- 624
Giới thiệu phương pháp chẩn đoán hư hỏng liên kết bulông trong chi tiết nối cột thép sử dụng kỹ thuật trở kháng cơ-điện.
3783 Phương pháp thi công xây dựng đồng thời với sự xem xét công việc tích lũy theo tiến trình để đẩy nhanh dự án / TS. Lương Đức Long, Nguyễn Thị Thảo Nguyên // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 123-127 .- 624
Trên cơ sở nghiên cứu về khái niệm công việc tích trữ trong tiến trình (WIP inventory), bài báo tập trung vào xem xét: khả năng gối đầu giữa các công tác với các cặp phương pháp thi công khác nhau; mức độ thực hiện gối đầu giữa các công tác sao cho chi phí không tăng lên quá nhiều (so với phương pháp cơ bản). Từ đó người quản lý dự án có thể chọn được các phương pháp thi công thuận lợi cho thực hiện gối đầu giữa các công tác để mang lại nhiều lợi nhuận nhất.
3784 Phương pháp xác định hư hỏng trong kết cấu nhiều bậc tự do bằng thuật toán máy hỗ trợ véc tơ và tần số dao động / TS. Hồ Thu Hiền, TS. Nguyễn Danh Thắng // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2105 .- Tr. 128-132 .- 624
Mở rộng ứng dụng của thuật toán máy hỗ trợ véc tơ (Support Vector Machine – SVM) để xác định vị trí của hư hỏng trong kết cấu nhiều bậc tự do. Từ những kết quả phân tích trên các mô phỏng số, phương pháp này được kì vọng sẽ góp phần xác định được sự xuất hiện cũng như vị trí của hư hỏng trong kết cấu nhiều bậc tự do chỉ với số liệu về tần số dao động.
3785 Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử của nút khung liên hợp dầm thép – cột bê tông cốt thép chịu tải trọng lặp / ThS. Lê Đăng Dũng, ThS. Đặng Việt Tuấn, TS. Nguyễn Xuân Huy // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 133-137 .- 624
Trình bày về nghiên cứu thực nghiệm đối với nút khung biên liên hợp kết hợp giữa dầm thép với cột bê tông cốt thép.
3786 Tác động động đất đối với công trình ngầm đô thị trong tầng đất mềm nhiều lớp trên nền đá cứng / Lê Quốc Bảo, Nghiêm Mạnh Hiến, Vũ Đình Lợi // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 189-191 .- 624
Trình bày phương pháp tạo giản đồ gia tốc nhân tạo tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và sử dụng phần tử hữu hạn tính toán công trình ngầm đô thị đặt trong môi trường đất mềm chịu tác động của động đất với giản đồ gia tốc nhân tạo.
3787 Lãng phí trong thiết kế xây dựng các công trình giao thông / ThS. Nguyễn Văn Lâm // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 45-55 .- 624
Phân tích một số yếu tố trong công tác thiết kế như: đánh giá chưa đúng sự cần thiết phải đầu tư, lựa chọn phân kỳ đầu tư chưa phù hợp, chọn loại kết cấu chưa hợp lý, bố trí cốt thép, cường độ bê tông ngày một tăng, áp dụng hệ số an toàn lớn trong thiết kế… gây lãng phí chi phí xây dựng công trình.
3788 Nghiên cứu tác dụng kết hợp của muội Silic và tro bay đến độ bền Sunfat của bê tông xi măng dùng trong xây dựng mặt đường ô tô / NCS. Hồ Văn Quân, GS. TS. Phan Duy Hữu, TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Phạm Thái Uyết // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 28-31 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu về độ bền sunfat (độ giãn nở trong môi trường sunfat) của các loại bê tông (30 Mpa, 40 MPa, 50 MPa) sử dụng kết hợp muội silic và tro bay.
3789 Nghiên cứu tỉ lệ ứng suất sinh ra trong tấm bê tông xi măng mặt đường dưới tác dụng của hoạt tải và môi trường / TS. Trần Hồng Minh, KS. Nguyễn Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Vũ Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 22-27 .- 624
Nên chọn tỉ lệ nào cho hợp lý cho phần ứng suất nhiệt là vấn đề cần làm rõ và trong bài báo này nhóm tác giả đã thu thập số liệu khí tượng trong 10 năm của khu vực Hà Nội và tiến hành tính toán để đưa ra đề xuất về tỉ lệ này.
3790 Một số vấn đề lựa chọn thông số thiết kế cho nền cọc đất gia cố xi măng / Lê Thị Hạnh, Đào Thị Vân Trâm, Nguyễn Công Oanh // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 19-21 .- 624
Đề cập đến một trong những vấn đề đó là việc lựa chọn thông số tính toán sao cho phù hợp khi tính toán thiết kế nền cọc đất xi măng.