CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3771 Phân tích chiều dày của bè trong móng bè – cọc trên cơ sở mở rộng nghiên cứu của Poulos / Cao Văn Hóa, Châu Ngọc Ẩn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 60-64 .- 624
Thiết lập sự tương quan giữa chiều dày bè và tải trọng tác dụng tại chân cột theo các tiêu chí mô men uốn lớn nhất, lực cắt lớn nhất, chuyển vị cục bộ lớn nhất và áp lực tiếp xúc lớn nhất. Từ đó, giúp cho người thiết kế có thể chỉ dựa vào lực tác dụng tại chân cột (tương ứng với số lượng tầng) và các chỉ tiêu chịu lực của nền, hệ cọc, hàm lượng cốt thép… có thể chọn được sơ bộ chiều dày bè phục vụ cho công tác thiết kế chi tiết.
3772 Tính toán và ứng dụng cọc đá để xử lý nền đất yếu ở khu vực phía Nam / TS. Bùi Trường Sơn, ThS. Lê Hồng Quang // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 65-69 .- 624
Tập trung vào các vấn đề tính toán và mô phỏng đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu được xử lý bằng cọc đá. Kết quả tính toán trên cơ sở phương pháp Priebe được phân tích so sánh với kết quả bàn nén kích thước lớn. Ngoài ra, việc mô phỏng bằng phần mềm Plaxis theo điều kiện địa chất đặc thù của khu vực cho phép rút ra các nhận xét về khả năng áp dụng giải pháp cọc đá trong cải tạo nền đất yếu ở khu vực phía Nam.
3773 Nghiên cứu ứng dụng giải pháp giếng cát kết hợp gia tải trước và vải địa kỹ thuật để xử lý nền đất yếu dưới nền đường / TS. Nguyễn Minh Tâm, Ks. Nguyễn Thị Như Mai // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 70-73 .- 624
Thiết kế chiều cao đắp nền đường với khoảng cách giếng cát và khoảng cách lớp vải địa kỹ thuật hợp lý bằng việc kết hợp xử lý nền đất yếu bằng giếng cát kết hợp gia tải trước. Bên cạnh đó, độ lún của nền được xử lý bằng giếng cát kết hợp gia tải trước và vải địa kỹ thuật bằng các phương pháp tính theo 22TCN 262-2000, Asaoka, phương pháp phần tử hữu hạn cũng được so sánh trong nghiên cứu này.
3774 Tính toán sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp pdr và phương pháp phần tử hữu hạn ở điều kiện đất hai lớp / NCS. Võ Văn Đấu, TS. Trần Văn Tuẩn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 74-79 .- 624
Tính toán sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp Poulos – Davis – Randolph (PDR) và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM), phân tích so sánh các phương pháp tính toán tỉ lệ phần trăm giữa sức chịu tải dưới mũi cọc với tổng tải tác dụng lên cọc.
3775 Áp dụng lý thuyết độ tin cậy form vào tính toán tường cừ bản có chống vách cắm chân vào đất dính, với dòng thấm đều / PGS. TS. Dương Hồng Thẩm // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 80-85 .- 624
Trình bày nội dung tính toán dựa trên nền lý thuyết độ tin cậy một mô hình tường cừ có chống vách cắm chân vào đất dính chịu dòng thấm đều. Tổng quát, hàm giới hạn trạng thái về ổn định tổng thể và ổn định chống bùng đáy hố đào được xem xét đồng thời.
3776 Phân tích ứng xử của hệ khung thép đặc biệt chịu động đất có xét đến làm việc phi tuyến của vật liệu / Phân tích ứng xử của hệ khung thép đặc biệt chịu động đất có xét đến làm việc phi tuyến của vật // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 86-91 .- 624
Khảo sát ứng xử của một mô hình khung thép đặc biệt có độ lệch tâm khối lượng 5% chịu ba cấp độ động đất, xét cho hai trường hợp làm việc phi tuyến và đàn hồi của vật liệu.
3777 Khảo sát ứng xử phi tuyến tĩnh hình học các kết cấu tấm, vỏ chịu uốn bằng phần tử CS-DSG3 / Ks. Nguyễn Đăng Thạch, TS. Nguyễn Văn Hiếu, PGS. TS. Nguyễn Thời Trung // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 92-96 .- 624
Sử dụng phần tử CS-DSG3 để phân tích ứng xử phi tuyến hình học kết cấu tấm, vỏ với dạng hình học và điều kiện biên khác nhau. Đây là phần tử có những đặc tính tốt như đơn giản trong việc thành lập công thức, linh hoạt trong rời rạc miền hình học nên có thể giảm đáng kể chi phí tính toán so với các phần tử truyền thống trước đây.
3778 Phân tích kết cấu tấm chức năng (FGM) chịu uốn với chuyển vị lớn bằng phần tử MISQ20 / Ks. Đoàn Thị Hải Yến, TS. Nguyễn Văn Hiếu, TS. Châu Đình Thành // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 97-102 .- 624
Phát triển một mô hình tính toán phần tử hữu hạn cho kết cấu tấm FGM chịu uốn bằng phần tử tứ giác 4 nút được làm trơn MISQ20 với lý thuyết biến dạng cắt bậc cao (HSDT).
3779 Khả năng chống cắt của nút khung bê tông cốt thép dạng chữ t khi khung chịu tải trọng ngang do động đất / TS. Trần Minh Tùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 103-106 .- 624
Phân tích cơ chế hình thành lực cắt và cơ chế làm việc của nút khung bê tông cốt thép dạng chữ T khi công trình chịu tải trọng động đất. Các mô hình tính toán khả năng chống cắt của nút khung được tóm tắt và đánh giá từ đó một công thức tính sức chống cắt (SCC) của nút khung được đề xuất dựa vào kết quả phân tích dữ liệu thí nghiệm.
3780 Phân tích tĩnh và dao động tự do của tấm composite laminate sử dụng phương pháp phần tử chuyển động / PGS. TS. Lương Văn Hải, KS. Phạm Hùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 107-113 .- 624
Trong bài báo này, phương pháp phần tử chuyển động MEM (Moving Element Method) được phát triển nhằm phân tích ứng xử tĩnh và dao động tự nhiên của tấm composite laminate dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất.