CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3761 Tính toán ổn định phi tuyến hình học kết cấu dàn vòm phẳng tĩnh định trong và siêu tĩnh ngoài / ThS. Phạm Văn Đạt // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 18-22 .- 624

Trình bày phương pháp phân tích ổn định cho dàn vòm phẳng tĩnh định trong siêu tĩnh ngoài có kể đến tính phi tuyến hình học của dàn vòm phẳng dựa trên phương pháp nguyên lý cực trị Gauss.

3762 Nghiên cứu sự phá hoại của vật liệu composites dạng sợi bằng phương pháp phân tích ảnh chụp cắt lớp / ThS. Nguyễn Xuân Đại, Trần Văn Cương // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 23-31 .- 624

Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích ảnh chụp cắt lớp để xây dựng lại mô hình 3D của mẫu thử, quan sát sự thay đổi về cấu trúc nhằm nghiên cứu cơ chế phá hoại của mẫu composite sợi ceramic dưới tác dụng của lực kéo dọc trục.

3764 Xác định giới hạn sử dụng hệ tọa độ địa diện chân trời địa phương trong trắc địa công trình / PGS. TS. Đặng Nam Chinh, TS. Lê Văn Hùng // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 39-43 .- 624

Giới thiệu phương pháp xác định phạm vi khả dụng của hệ địa diện địa phương sử dụng cho công tác trắc địa công trình và đề xuất công thức tính số cải chính biến dạng góc ngang.

3765 Cọc ván cừ bê tông cốt thép dự ứng lực, khả năng ứng dụng vào công trình kè trên nền đất yếu / TS. Nguyễn Bảo Việt // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 44-51 .- 624

Nghiên cứu khả năng áp dụng kết cấu cọc ván PC vào dự án kè sông Trà Nóc với nền đất yếu đặc trưng của vùng đồng bằng sông Cửu Long với chiều cao tường thông dụng 2,5m.

3766 Tính toán cột chống tạm tại vị trí liên kết với cọc khoan nhồi trong thiết kế biện pháp thi công tầng hầm / TS. Hồ Ngọc Khoa, KS. Phạm Quang Cường // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 52-57 .- 624

Giới thiệu nguyên tắc cơ bản thiết kế cột chống tạm (kingpost) tại vị trí liên kết với cọc khoan nhồi trong thi công tầng hầm nhà cao tầng theo phương pháp Top-down: theo lực bám dính khi kingpost không có đinh chống cắt; theo tiêu chuẩn thiết kế BS 5950-1990 và Eurocode 4 khi kingpost có đinh chống cắt.

3767 Về vấn đề kiểm tra đánh giá các buồng thang bộ được bảo vệ chống khói bằng tăng áp / ThS. Hoàng Anh Giang // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 58-66 .- 624

Giới thiệu chung về các loại thang bộ và loại buồng thang bộ được định nghĩa trong QCV 06:2010/BXD, trong đó tập trung vào các loại buồng thang bộ có áp suất không khí dương. Các giải pháp tăng áp cho buồng thang bộ và quy định về công tác kiểm tra đánh giá đối với những hạng mục, bộ phân liên quan nêu trong các tiêu chuẩn nước ngoài cũng được trình bày một cách tóm tắt. Đưa ra những vấn đề cần được xét xét bổ sung trong hệ thống các tài liệu chuẩn của Việt Nam, liên quan đến việc bảo vệ chống khói cho lối thoát nạn nói chung và buồng thang bộ nói riêng.

3768 Tính xoắn dầm thép chữ H bằng biểu đồ theo quy phạm Mỹ AISC / PGS. TS. Vũ Quốc Anh, ThS. Vũ Quang Duẩn // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 67-73 .- 624

Trình bày phương pháp tính xoắn dầm thép tiết diện chữ H theo tiêu chuẩn AISC bằng cách dùng biểu đồ. Biểu đồ này được lập trên cơ sở lý thuyết tính xoắn kiềm chế. Việc tính bằng biểu đồ không cần dùng các phần mềm chuyên dụng nên rất thuận tiện cho các kỹ sự thiết kế kết cấu. Trình tự tính toán bằng biểu đồ được minh họa bằng một ví dụ.

3769 Nghiên cứu so sánh các phương pháp tính toán độ lún của móng cọc cho khu vực địa chất Cần Thơ / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 34-37 .- 624

Nghiên cứu so sánh các kết quả tính toán độ lún của móng cọc từ lời giải giải tích theo tiêu chuẩn 205-1998, theo tác giả Nguyễn Uyên và bằng phương pháp FEM với sự hỗ trợ của phần mềm plaxis 3D.

3770 Nghiên cứu ứng dụng mô hình lựa chọn chế độ công nghệ phù hợp của quy trình sinh học ứng dụng trong xử lý nước rỉ rác / PGS. TS. Đặng Xuân Hiếu, Nguyễn Văn Kiên // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 38-42 .- 624

Sử dụng phần mềm BioWin để mô phỏng các công nghệ sinh học AAO và AAOAO-MBBR nhằm mục đích lựa chọn chế độ công nghệ phù hợp như: thời gian lưu thủy lực (HRT) trong các bể pháp ứng, tỷ số tuần hoàn, nồng độ oxy hòa tan…