CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3651 Nghiên cứu phương pháp quan trắc chuyển vị ngang trong thi công nền đường ô tô đắp trên đất yếu / ThS. Nguyễn Văn Chính // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 21-24 .- 624

Để xuất phương pháp quan trắc đáp ứng yêu cầu kiểm soát tốc độ chuyển vị ngang của nền đường xây dựng trên đất yếu và phù hợp với thiết bị đo đạc hiện đại ở Việt Nam.

3652 Phân tích động lực khung thép có hệ giằng chống oằn trên cơ sở kết quả thí nghiệm giằng / PGS. TS. Nguyễn Tiến Chương, ThS. Phạm Thu Hiền // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 15-19 .- 624

Phân tích kết cấu khung thép có hệ giằng chống oằn theo mô hình giằng là đàn – dẻo tái bền với bốn bộ số liệu lấy từ kết quả thí nghiệm: lực chảy lớn nhất, lực chảy nhỏ nhất, lực chảy trung bình và lực chảy tính toán theo đặc trưng vật liệu.

3653 Tính toán kết cấu mái treo có kể đến sự làm việc của kết cấu tựa / ThS. Đoàn Quốc Cường, ThS. Đoàn Ngọc Tranh // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 20-24 .- 624

Giới thiệu phương pháp tính toán kết cấu mái treo có kể đến sự làm việc của kết cấu tựa. Trên cơ sở phân tích, tính toán hệ dây và kết cấu gối tựa cho ta thấy được sự làm việc thực tế của kết cấu mái treo. Kết quả này giúp ta có sơ sở áp dụng cho việc thiết kế kết cấu mái công trình thép tương tự.

3654 Sử dụng tro bay có lượng mất khi nung lớn trong chế tạo bê tông đầm lăn cho đường / TS. Hoàng Minh Đức, KS. Nguyễn Kim Thịnh // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 30-36 .- 624

Tro bay đã được sử dụng khá phổ biến trong chế tạo bê tông đầm lăn cho đường tại nhiều nước trên thế giới và ở Việt Nam. Tuy nhiên, giới hạn cho phép về hàm lượng mất khi nung của tro bay quy định trong tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của các nước còn có nhiều khác biệt. Việc nghiên cứu sử dụng tro bay có hàm lượng mất khi nung lớn sẽ cho phép tiết kiệm chi phí xử lý tro bay, mở rộng các ứng dụng của chúng.

3655 Ảnh hưởng của chất xúc tác sinh nhiệt đến quá trình Geopolymer hóa của vữa / TS. Phan Đức Hùng, TS. Lê Anh Tuấn // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 37-42 .- 624

Nghiên cứu khả năng sử dụng các chất xúc tác sinh nhiệt như bột magie hoặc bột vôi trong quá trình chế tạo vữa geopolymer.

3656 Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước hình học đến kết quả đo độ thấm khí của vữa xi măng / TS. Từ Sỹ Quân // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 43-51 .- 624

Trình bày kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước hình học đến kết quả đo độ thấm khí của vữa xi măng.

3657 Phân tích biến dạng của bè trong móng bè – cọc trên nền cát thành phố Hồ Chí Minh bằng chương trình PRAB / KS. Cao Văn Hóa // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 52-60 .- 624

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển vị và biến dạng của bè trong móng cọc nói chung và móng bè – cọc nói riêng, bao gồm: độ cứng của bè, sơ đồ bố trí, số lượng, chiều dài cọc.

3659 Mô hình hóa và phân tích ứng xử của vùng chịu lực cục bộ trong kết cấu cầu bê tông / GS. TS. Nguyễn Viết Trung, NCS. Lê Đắc Hiền, ThS. Bùi Công Độ // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 7/2015 .- Tr. 10-14 .- 624

Phần đầu bài báo giới thiệu tổng quan về vùng chịu lực cục bộ trong kết cấu cầu bê tông cùng các phương pháp phân tích. Phần chính của bài báo đề cập đến các vấn đề liên quan mô hình hình hóa và tính toán vùng cục bộ như: mô hình vật liệu, mô hình phần tử hữu hạn, phương pháp lặp, tiêu chuẩn hội tụ…Từ đó đánh giá việc ứng dụng phần mềm Midas FEA trong mô hình hóa và phân tích ứng xử của vùng chịu lực cục bộ trong kết cấu cầu bê tông.

3660 Nghiên cứu xây dựng phần mềm kiểm toán dầm thép không liên hợp theo 22TCN 272 – 05 / ThS. Đặng Thị Thu Hiền, TS. Nguyễn Mạnh Thường // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 7/2015 .- Tr. 15-18 .- 624

Trình bày mục đích và kết quả xây dựng phần mềm kiểm toán dầm thép mặt cắt chữ I không liên hợp theo tiêu chuẩn 22TCN272-05 bằng ngôn ngữ lập trình Visual basic cũng như giới thiệu việc khai thác phần mềm này.