CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3641 Ảnh hưởng của nước biển và cát biển tới cường độ của bê tông trong điều kiện Phú Yên – Việt Nam / TS. Phạm Thanh Tùng, Đào Kim Thành // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 140-143 .- 624
Dựa trên nghiên cứu thực nghiệm để đánh giá sự khác biệt về cường độ chịu nén của bê tông khi sử dụng nước ngọt, cát sông với khi sử dụng nước biển và cát biển tại Phú Yên. Kết quả của bài báo sẽ là gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo để thực hiện mục tiêu sử dụng được cát biển để chế tạo bê tông trong điều kiện Việt Nam.
3642 Một phương pháp phân tích nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu co ngắn không đều của cấu kiện thẳng đứng do biến dạng đàn hồi và từ biến / Trần Quang Hưng // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 144-147 .- 624
Tính toán độ co ngắn của cột và vách theo giai đoạn thi công đồng thời thiết lập phương pháp đơn giản để đưa loại tác động này vào mô hình tính toán kết cấu. Biến dạng bao gồm biến dạng đàn hồi và biến dạng từ biến tính toán theo tiêu chuẩn của ACI. Phương pháp sử dụng là phương pháp gia tải thay đổi nhiệt độ tương đương.
3643 Phân tích dao động tự do của tấm fgm dựa trên phương pháp không lưới và lý thuyết đơn biến dạng cắt bậc nhất / TS. Vũ Tân Văn, KS. Nguyễn Ngọc Hưng // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 148-154 .- 624
Giới thiệu một mô hình số mới phân tích dao động tự do của tấm vật liệu biến đổi chức năng với các thuộc tính vật liệu thay đổi theo chiều dày tấm. Mô hình này dựa trên phương pháp không lưới sử dụng hàm nội suy Moving Kriging (MK) kết hợp với lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất đơn giản (S-FSD). Các ví dụ số được thực hiện để so sánh kết quả đạt được với các kết quả của các nghiên cứu đã công bố nhằm kiểm chứng sự chính xác của mô hình phân tích được đề xuất.
3644 Xây dựng khung đo lường sự thực hiện dự án của nhà thầu trong giai đoạn thi công / TS. Lê Hoài Long, KS. Văn Quang Sang // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 155-159 .- 624
Nghiên cứu xây dựng khung đo lường sự thực hiện dự án của nhà thầu trong giai đoạn thi công dựa trên 4 khía cạnh thực hiện chính là chất lượng, thời gian, chi phí và sự thỏa mãn khách hàng.
3645 Đánh giá hiện trạng cầu tại Quảng Nam và lựa chọn biện pháp phù hợp để sữa chữa cầu bê tông cốt thép cũ / PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Nguyễn Tuấn Phong, TS. Trần Việt Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 22-27 .- 624
Phân tích, đánh giá lại tình trạng hư hỏng hệ thống cầu do Sở GTVT Quảng Nam quản lý; nghiên cứu cơ sở đánh giá chất lượng công trình cầu và các giải pháp sữa chữa hợp lý nhằm tăng cường khả năng chịu lực kết hợp nhịp cầu bê tông cốt thép.
3646 Nghiên cứu lựa chọn mô hình phần tử hữu hạn cho thiết kế dầm I thép liên hợp / KS. Nguyễn Danh Huy, PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 28-31 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu phân tích các mô hình phần tử hữu hạn trong lý thuyết, so sánh với kết quả đo được trong thực tế qua công tác thử tải. Từ đó đề xuất mô hình phần tử hữu hạn phù hợp cho thiết kế dầm thép I thép liên hợp.
3647 Nghiên cứu các biện pháp kéo dài tuổi thọ sử dụng của các bê tông cốt thép cốt phơi nhiễm clorua trong môi trường biển / TS. Đào Văn Dinh // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 32-35 .- 624
Các kết cấu bê tông cốt thép trong môi trường biển theo thời gian sẽ bị suy thoái dẫn do ion clo xâm nhập vào bê tông và gây ra ăn mòn thép. Tuổi thọ sử dụng của các kết cấu bê tông cốt thép do xâm nhập gồm hai giai đoạn: khởi đầu ăn mòn và lan truyền ăn mòn. Kéo dài tuổi thọ sử dụng của các kết cấu bê tông cốt thép phơi nhiễm clo trong môi trường biển là một nhiệm vụ phải được đặt ra đảm bảo độ bền lâu của kết cấu. Bài báo đưa ra một số giải pháp để kéo dài tuổi thọ sử dụng của kết cấu bê tông cốt thép phơi nhiễm clo trong môi trường biển.
3648 Tính toán nền ray với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 36-39 .- 624
Trình bày khái quát mô hình tính toán nền ray Pasternak cùng với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động trong tính toán, nêu lên cách tính toán tà vẹt cùng ví dụ minh họa.
3649 Phân tích ảnh hưởng lún không đều cho móng cọc để hỗ trợ việc nâng cấp mở rộng nền đường đắp / KS. Phạm Anh Tuấn, KTS. Trần Dân // .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 40-48 .- 624
Dựa trên các kết quả nghiên cứu để phân tích ảnh hưởng của hiện tượng lún không đều theo phương ngang đến kết cấu nền mặt đường.
3650 Nghiên cứu đổi mới chỉ dẫn thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường mềm cấp cao áp dụng cho hệ thống đường ô tô cao tốc ở Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 49-55 .- 624
Trình bày tóm tắt một phần kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ GTVT năm 2015 của Hội KHKT Cầu đường Việt Nam và những đề xuất nhằm đổi mới nội dung chỉ dẫn thiết kế cấu tạo áp dụng cho kết cấu áo đường mềm của hệ thống ô tô cao tốc tại Việt Nam.