CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3671 Ảnh hưởng của sợi thép đến khả năng làm việc và chống nứt của kết cấu bê tông / TS. Nguyễn Hoàng Giang // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 61-64 .- 624

Giới thiệu các thí nghiệm và phân tích cho các mẫu, cấu kiện, dầm bê tông sợi thép. Các kết quả so sánh giữa mẫu bê tông thường và bê tông sợi thép được tiến hành. Các kết quả thí nghiệm cho thấy khả năng làm việc hiệu quả của thành phần sợi thép trong bê tông nhằm giải quyết các vấn đề về nứt trong cấu kiện bê tông thường đang gặp phải.

3672 Nghiên cứu chuyển vị ngang đất nền trong điều kiện gia tải đất đắp kết hợp chân không / TS. Nguyễn Minh Tâm, Ks. Đào Nguyễn Huy Tòng // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 65-68 .- 624

Tổng quan về phương pháp gia tải đất đắp kết hợp áp lực chân không. Chuyển vị ngang của đất nền trong điều kiện kết hợp gia tải đất đắp và bơm hút chân không. Phân tích phần tử hữu hạn cho công trình nhà máy chế biến gỗ MDF VRG Kiên Giang. Khảo sát các trường hợp gia tải. Kết luận và kiến nghị.

3673 Tính toán công trình ngầm tiết diện ngang hình chữ nhật đặt nông trong môi trường đất mềm chịu tác động của động đất / NCS. Lê Bảo Quốc // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 69-73 .- 624

Phân tích, trình bày các phương pháp giải tích, phương pháp đưa chuyển vị của nền đất vào biên và phổ gia tốc nền để tính toán công trình ngầm tiết diện chữ nhật đặt nông trong môi trường đất mềm chịu tác động của động đất.

3674 Các thông số ảnh hưởng đến sức chống cắt của nút khung bê tông cốt thép dạng chữ T / TS. Trần Minh Tùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 77-79 .- 624

Phân tích cơ chế hình thành lực cắt và sự làm việc của nút khung bê tông cốt thép dạng chữ T khi công trình chịu tải trọng ngang. Sáu thông số chính ảnh hưởng đến sức chống cắt của nút khung bê tông cốt thép dạng chữ T được đánh giá dựa vào kết quả thí nghiệm của 99 nút khung bê tông cốt thép thông qua phân tích thống kê.

3675 Phân tích tường trong đất chịu tải trọng ngang theo phương pháp dầm trên nền đàn hồi / TS. Nghiêm Mạnh Hiến // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 80-82 .- 624

Trình bày lời giải tích của biểu thức hệ số nền để phân tích tường trong đất theo phương pháp phần tử hữu hạn cho dầm trên nền đàn hồi. Biểu thức tính toán hệ số nền đề xuất được kiểm chứng từ sự so sánh kết quả tính toán với phân tích phần tử hữu hạn hai chiều.

3676 Thiết kế cấp phối bê tông khí không chưng áp sử dụng tro bay và phụ gia siêu dẻo / Hoàng Văn Tiến, Nguyễn Trọng Lâm, Nguyễn Văn Tuấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 83-87 .- 624

Trình bày phương pháp thiết kế thành phần bê tông khí không chưng áp sử dụng tro bay và phụ gia siêu dẻo. Đồng thời, ảnh hưởng của các thông số như tỷ lệ nước so với tổng hàm lượng vật liệu rắn (N/R), hệ số C (tỷ lệ Silic/CKD), và lượng dùng chất tạo rỗng đến các tính chất của bê tông khí không chưng áp cũng được nghiên cứu. Bằng phương pháp thiết kế cấp phối đã sử dụng đã chế tạo được bê tông khí không chưng áp có khối lượng thể tích 700-800 kg/m3 và cường độ nén lớn hơn 5,0 Mpa.

3677 Đánh giá phản ứng địa chấn khung thép BRBFs bằng phương pháp tĩnh phi tuyến tương thích AMC / TS. Nguyễn Hồng Ân, KS. Bùi Kiến An // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 88-91 .- 624

Nghiên cứu phương pháp tĩnh phi tuyến đẩy dần tương thích Adaptive Modal Combination (AMC) áp dụng cho kết cấu khung thép BRBFs. Phương pháp AMC xét đến đóng góp của những dạng dao động cao bằng việc kết hợp phản ứng của các phân tích đẩy dần đơn lẻ và kể đến ảnh hưởng của các đặc tính động trong giai đoạn phi đàn hồi.

3678 Mô hình liên kết vùng đô thị hướng tới phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế / PGS. TS. Nguyễn Trọng Hòa // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 92-95 .- 624

Giới thiệu tổng quan lý thuyết về khái niệm và vai trò của liên kết vùng đô thị trên thế giới và Việt Nam nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của vùng; lý thuyết về mô hình liên kết vùng đô thị; thực tiễn về mô hình luên kết vùng đô thị tại Việt Nam, từ đó đưa ra các vấn đề bàn luận và cuối cùng là kết luận và kiến nghị hướng tới phát triển các vùng đô thị tại Việt Nam một cách bền vững.

3679 Ảnh hưởng của loại và trạng thái ẩm cốt liệu đến độ sụt và cường độ nén của bê tông sử dụng cốt liệu tái chế / ThS. Tống Tôn Kiên // Xây dựng .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 96-99 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của trạng thái ẩm và loại cốt liệu bê tông tái chế từ phế thải bê tông đến tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông nhằm nâng cao khả năng ứng dụng các sản phẩm bê tông sử dụng cốt liệu bê tông tái chế trong xây dựng.

3680 Chẩn đoán hư hỏng trong kết cấu tấm sử dụng phương pháp năng lượng biến dạng / ThS. Lê Thanh Cao, TS. Hồ Đức Duy // .- 2015 .- Số 6/2015 .- Tr. 100-105 .- 624

Phát triển phương pháp MSE (Modal Strain Energy) cho việc chẩn đoán hư hỏng của kết cấu dạng tấm với điều kiện biên khác nhau. Trong đó, để giải quyết vấn đề về số điểm đo giới hạn, phương pháp sai phân trung tâm được giới thiệu để tính toán các vi phân từng phần trong công thức năng lượng biến dạng…