CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3671 Xây dựng mô hình tính toán đánh giá hiệu quả làm việc tối ưu kênh thông tin của hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu GPS / PGS. TS. Phạm Kỳ Quang, TS. Nguyễn Xuân Phương // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 105-107 .- 624
Xây dựng mô hình tính toán trên cơ sở nhóm chỉ tiêu kỹ thuật an toàn hàng hải gồm: Hệ số kênh thông tin bảo vệ, xác suất truyền tín hiệu thông tin hàng hải và hệ số cấu trúc tổ hợp tối ưu để tính toán cụ thể hiệu quả làm việc tối ưu trong kênh thông tin của hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu GPS.
3672 Phương pháp phân tích động phi tuyến kết cấu theo lịch sử thời gian không có điều kiện ổn định / GS. TS. Shuenn-Yih Chang, ThS. Trần Ngọc Cường // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 3-11 .- 624
Tác giả đề xuất một họ phương pháp phân tích động phi tuyến mới. Họ phương pháp này, tuy là ngoại hiển thức nhưng lại không có điều kiện ổn định. Phương pháp này còn có hệ số tiêu tán thích hợp và có thể kiểm soát được, có thể điều chỉnh để hệ số cản nhớt số bằng không. Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là không cần tính lặp trong mỗi bước, do vậy tiết kiệm được rất nhiều công sức tính toán so với các phương pháp nội ẩn thực hiện có.
3673 Ứng dụng phần mềm mã nguồn mở Opensees trong lập trình mô phỏng cầu chịu động đất / KS. Trần Tiến Đạt, KS. Nguyễn Đức Phúc, TS. Trần Anh Bình // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 12-20 .- 624
OpenSees (Open System of Earthquake Engineering Simulation) là một phần mềm mã nguồn mở với thư viện mã code được viết chủ yếu bằng C++, một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó cho phép người dùng tạo ra các mô hình phần tử hữu hạn để mô phỏng phản ứng của hệ kết cấu và đất nền dưới tác dụng của động đất. Bài báo này sẽ giới thiệu về ÓpenSees từ đó xây dựng thuật toán ứng dụng OpenSees vào trong lập trình mô ơhongr một ví dụ kết cấu cầu chịu tác dụng động đất.
3674 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả gia cường dầm bê tông cốt thép tấm chất dẻo có cốt sợi / ThS. Nguyễn Hữu Tuân, ThS. Đoàn Như Hoạt, ThS. Trần Đình Hoàng // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 21-28 .- 624
Giới thiệu các kết quả nghiên cứu về một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả tăng cường khả năng chịu uốn của dầm bê tông cốt thép bằng tấm chất dẻo có cốt sợi. Thực tế hiện nay đã có một số công trình cầu áp dụng phương pháp gia cường này và cho kết quả tốt, tuy vậy trong quá trình áp dụng chưa xét đến ảnh hưởng của các yếu tố như: Chất lượng bê tông dầm, điều kiện môi trường, khống chế và hiệu chỉnh ứng suất trong vật liệu, chiều dài gia cường có hiệu quả, chiều cao mặt cắt,…trong khi các yếu tố này có tác động không nhỏ tới hiệu quả gia cường dầm.
3675 Nghiên cứu chi tiết sự làm việc của cầu dây văng khi lực căng cáp văng thay đổi / TS. Nguyễn Hữu Hưng // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 4/2016 .- .- 624
Để làm rõ hơn ảnh hưởng của việc tối ưu hóa lực căng trong cáp văng, bài báo sẽ phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi lực căng cáp văng đến nội lực, ứng suất và chuyển vị của các bộ phận trong cầu dây văng. Bài báo sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn trong phân tích kết cấu một công trình cầu dây văng cụ thể.
3676 Cách nhiệt cho tòa nhà / ThS. Nguyễn Sơn Lâm, TS. Phạm Đức Hạnh // .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 36-41 .- 624
Giới thiệu nguyên lý cách nhiệt, các yếu tố liên quan đến sự lựa chọn cách nhiệt cho tòa nhà (hiệu suất nhiệt, hiệu suất vòng đời, an toàn phòng cháy…), thiết kế cách nhiệt và các phương thức cách nhiệt cho tòa nhà cùng các hướng dẫn cách nhiệt cho vỏ kết cấu bao che toàn nhà bao gồm: Tường, mái.
3677 Phương pháp phân tích thông số năng lượng để xây dựng công thức tính giá trị truyền nhiệt tổng cho Việt Nam / TS. Hoàng Minh Đức // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 42-47 .- 624
Nghiên cứu, đề xuất hướng xây dựng công thức tính giá trị truyền nhiệt tổng cho Việt Nam dựa trên phương pháp phân tích thông số năng lượng.
3678 Đánh giá mức độ hiệu quả và mức độ sử dụng của các kênh giao tiếp trong quản lý dự án xây dựng / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KS. Hoàng Thị Lan Chi // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 32-34 .- 624
Trình bày các kết quả đánh giá mức độ hiệu quả và mức độ sử dụng của các kênh giao tiếp trong quản lý dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3679 Sử dụng phương pháp thực nghiệm xác định hệ số nền môi trường san hô chịu tải trọng động dạng xung / Nguyễn Hữu Thế, Nguyễn Công Nhị // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 35-39 .- 624
Trình bày kết quả thí nghiệm hiện trường xác định áp lực và vận tốc lan truyền của sóng nén trong môi trường cát san hô khi chịu áp lực sóng nén dạng xung. Từ giá trị vận tốc lan truyền của sóng nén sẽ xác định được mô đun đàn hồi động của nền san hô khi chịu áp lực gây tải dạng xung.
3680 Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch sodium hydroxide đến độ bền của bê tông geopolymer trong các môi trường xâm thực / TS. Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 40-44 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm về sự ảnh hưởng của nồng độ dung dịch sodium hydroxide trong các cấp phối bê tông geopolymer đến cường độ chịu nén và khối lượng mẫu theo thời gian ngâm trong ba loại hóa chất HCL, Na2SO4 và NaCl có nồng độ 10%.