CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3631 Tính toán nền ray với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 36-39 .- 624
Trình bày khái quát mô hình tính toán nền ray Pasternak cùng với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động trong tính toán, nêu lên cách tính toán tà vẹt cùng ví dụ minh họa.
3632 Phân tích ảnh hưởng lún không đều cho móng cọc để hỗ trợ việc nâng cấp mở rộng nền đường đắp / KS. Phạm Anh Tuấn, KTS. Trần Dân // .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 40-48 .- 624
Dựa trên các kết quả nghiên cứu để phân tích ảnh hưởng của hiện tượng lún không đều theo phương ngang đến kết cấu nền mặt đường.
3633 Nghiên cứu đổi mới chỉ dẫn thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường mềm cấp cao áp dụng cho hệ thống đường ô tô cao tốc ở Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 49-55 .- 624
Trình bày tóm tắt một phần kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ GTVT năm 2015 của Hội KHKT Cầu đường Việt Nam và những đề xuất nhằm đổi mới nội dung chỉ dẫn thiết kế cấu tạo áp dụng cho kết cấu áo đường mềm của hệ thống ô tô cao tốc tại Việt Nam.
3634 Bàn về một số vấn đề khi tính độ lún của cọc đất gia cố xi măng theo quan điểm của các phương pháp tính hiện nay và so sánh với số liệu quan trắc thực tế công trình / TS. Phạm Văn Hùng, KS. Đỗ Nhân Trường // Xây dựng .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 56-63 .- 624
Phân tích và làm sáng tỏ các kết quả quan trắc thực tế độ lún tại Dự án đường vành đai Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài thành phố Hồ Chí Minh so với các kết quả tính toán thiết kế theo các phương pháp khác nhau.
3635 Mô hình vật liệu bê tông và thép dai trong vùng sườn dầm bê tông cốt thép chịu cắt / TS. Nguyễn Duy Tiến // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 49-52 .- 624
Trình bày các mô hình vật liệu cho bê tông trong vùng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép có xét đến sự hình thành các vết nứt xiên cắt qua cốt đai trong sườn dầm. Đề xuất một mô hình vật liệu cho cốt thép đai xét đến hiệu ứng tăng cường của bê tông giữa các vết nứt xiên trong sườn dầm, góc nghiêng của vết nứt xiên và hàm lượng cốt thép đai trong tính toán.
3636 Đánh giá hiệu quả các biện pháp gia cường sức kháng cắt đối với cầu bê tông cốt thép thường bằng phần mềm Abaqus và thực nghiệm / TS. Cao Văn Lâm, TS. Nguyễn Lan // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 53-56 .- 624
Nghiên cứu so sánh, đánh giá hiệu quả của các biện pháp gia cường sức kháng cắt đối với cầu bê tông cốt thép thường bằng lý thuyết thông qua phần mềm Abaqus và thực nghiệm.
3637 Hiện trạng hằn lún vệt bánh tàu bay tại một số sân bay, nguyên nhân và giải pháp khắc phục / GS. TS. Phạm Huy Khang, ThS. Nguyễn Đình Chung // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 57-59 .- 624
Thống kê một số hư hỏng hằn lún vệt bánh tàu bay tại một số sân bay của Việt Nam, đánh giá các nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
3638 Sử dụng phụ gia puzolan tự nhiên để cải thiện độ chống thấm ion clo và tuổi thọ kết cấu bê tông ở môi trường biển / ThS. Nguyễn Văn Tươi, TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 60-63 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về độ chống thấm ion clo và xác định chiều dày lớp vỏ bê tông bảo vệ cốt thép tương ứng với tuổi thọ sử dụng (thời gian bắt đầu ăn mòn cốt thép) của bê tông cấp 40MPa dùng xi măng bền sun-phát và phụ gia khoáng puzolan tự nhiên Núi Đầu Voi (Quảng Ngãi).
3639 Phân tích tuổi thọ kết cấu mặt đường mềm sử dụng bê tông nhựa cốt liệu xỉ thép bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Nguyễn Văn Du // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 64-67 .- 624
Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm xác định đặc tính cơ lý của bê tông nhựa (cốt liệu xỉ thép và cốt liệu đá dăm) và các thông số khí hậu ở Hà Nội và Vùng Tàu, bài báo đánh giá tuổi thọ kết cấu mặt đường mềm sử dụng bê tông nhựa cốt liệu xỉ thép làm các lớp mặt bằng phương pháp cơ học thực nghiệm.
3640 Nghiên cứu đánh giá hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe trong việc tính toán số trục xe thiết kế mặt đường ô tô / ThS. Phạm Đăng Nguyên, ThS. Nguyễn Văn Tươi, GS. TS. Phạm Huy Khang // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 68-70 .- 624
Trình bày các cách lựa chọn hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe khi tính số trục xe tính toán cho một làn xe theo tiêu chuẩn của Việt Nam trong thiết kế mặt đường ô tô, theo đó sẽ phân tích đánh giá những vấn đề còn hạn chế, đồng thời nên lên cách lựa chọn và tính toán hệ số trên theo hướng dẫn của AASHTO với nhiều mặt tích cực; từ đó thấy được một cách toàn diện việc cần xem xét đánh giá và lựa chọn cách tính cho phù hợp với thực tế hiện nay.