CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2761 Giải pháp bảo vệ môi trường địa hình chống sạt lở, xói mòn và tích tụ đất đá trong quy hoạch xây dựng đô thị tại các tỉnh miền núi phía Bắc / TS. Nghiêm Vân Khanh // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 60-65 .- 624

Trình bày các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ môi trường địa hình trong phòng chống sạt lở, xói mòn và tích tụ đất đá tại các đô thị miền núi phía Bắc.

2762 Đánh giá sự phù hợp của đất và yếu tố ngập úng / ThS. Hà Thị Khánh Vân // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 74-80 .- 624

Phân tích một vài nhược điểm trong quá trình đánh giá đất tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời giới thiệu một số nghiên cứu, qua đó có thể học hỏi ứng dụng kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công tác đánh giá đất đai phục vụ phát triển đô thị. Cụ thể là áp dụng công nghệ GIS kết hợp phương pháp phân tích thứ bậc – AHP trong đánh giá đất, bổ sung yếu tố nguy cơ ngập úng trong đánh giá lựa chọn đất xây dựng đô thị.

2763 Phân tích thực nghiệm và mô hình số ứng xử cơ học của dầm gỗ liên hợp hiện đại / Trần Văn Đăng, Trần Đồng // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Tập 60 (1) .- Tr.45 – 50 .- 620

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm mới nhất về dầm liên hợp 2 phiến và 3 phiến, chế tạo từ gỗ dẻ gai, được thực hiện tại Viện LERMAB, Pháp. Bên cạnh việc phân tích ứng xử cơ học thực nghiệm của loại kết cấu này, tác giả còn thực hiện nghiên cứu về mô hình số phần tử hữu hạn nhằm mô tả ứng xử cơ học của dầm liên hợp. Mô hình số được đưa ra giúp dự báo chính xác về chỉ số sức kháng uốn và dạng pháp hoại của dầm.

2764 Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn Taylor – Galerkin giải bài toán dòng chảy một chiều có sự xáo trộn ở đáy lòng dãn / ThS. Huỳnh Phúc Hậu, TS. Nguyễn Văn Tươi, GS. TS. Nguyễn Thế Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr. 78 – 81 .- 624

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn Taylor – Galerkin để rời rạc hóa bài toán dòng chảy một chiều có sự xáo trộn ở đáy lòng dãn, đảm bảo độ chính xác bậc hai theo thời gian và không gian. Kết quả thu được hệ phương trình phần tử có dạng hệ phương trình đại số tuyến tính. Hệ phương trình này sẽ được dùng để ghép nối thành hệ phương trình tổng thể, kết hợp với các điều kiện biên để giải ra vector ẩn số ở từng bước thời gian.

2765 Nghiên cứu sử dụng thiết bị phóng xạ không phá hủy – Troxler kiểm soát độ chặt đầm nén bê tông nhựa nóng hiện trường / NCS. Đồng Xuân Trường, PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr.67 – 71 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu sử dụng thiết bị điện từ không phóng xạ, không phá hủy – Troxler Model 2701-B Plus kiểm soát lượng đầm nén các lớp bê tông nhựa nóng ở hai đoạn hiện trường thi công đường cao tốc Đà Nẵng – Quãng Ngãi và QL6.

2766 Nghiên cứu thí nghiệm xác định độ bền của khe co giãn răng lược / PGS.TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, PGS.TS. Đào Duy Lâm, ThS. Mạc Văn Hà, ThS. Hoàng Long // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1 + 2 .- Tr. 63 – 66 .- 624

Khe co giãn là bộ phận quan trọng đảm bảo tính êm thuận và an toàn khai thác cho công trình cầu. Chi phí phát sinh trong giai đoạn khai thác để sửa chữa và thay thế khe co giãn rất tốn kém. Do vậy, khi nghiệm thu khe co giãn. Bài báo trình bày nghiên cứu đề xuất phương pháp thí nghiệm độ bền mỏi của khe giãn răng lược, làm cơ sở cho việc nghiên cứu điều chỉnh cấu tạo khe co giãn kiểu mới, nâng cao độ bền của khe co giãn răng lược.

2767 Nghiên cứu ứng dụng BIM 360 file hỗ trợ quản lý chất lượng thi công = Application of building information modeling (BIM) 360 field on construction quality management / Cao Minh Tín, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 6 – 8 .- 624

Đề xuất quy trình quản lý chất lượng dựa trên nền tảng đám mây, thiết bị di động, mô hình thông minh thông qua phần mềm BIM 360 filed để thu thập, quản lý và kiểm soát dữ liệu về chất lượng dự án. Quy trình này sau đó sẽ được áp dụng vào một dự án cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm chứng minh tính khả thi và lợi ích của việc ứng dụng BIM 360 filed vào quản lý chất lượng thi công.

2768 Phân tích phi tuyến dầm I cánh rộng xác định hệ số kết cấu và vùng phá hoại cục bộ trên dầm dưới tác dụng của dự ứng lực và tải trọng khai thác / TS. Ngô Văn Minh, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Long // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr. 59 – 62 .- 624

Tiến hành phân tích sự làm việc ngoài miền đàn hồi của dầm I cánh rộng bằng phương pháp phần tử hữu hạn sử dụng phần tử hình khối và mô hình phi tuyến cho vật liệu bê tông, cốt thép và cốt thép dự ứng lực trước, từ đó xác định phạm vi vùng pháp hoại cục bộ ở gần đầu neo cáp dự ứng lực trên dầm và hệ số kết cấu của tính toán theo lý thuyết dầm tuyến tính.

2769 Phân tích phi tuyến kết cấu khung phẳng bê tông cốt thép = Nonlinear analysis of reinforced concrete structural plane frames / Chu Thị Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 9 – 11 .- 624

Trình bày một số kết quả phân tích ứng suất – biến dạng và nội lực chuyển vị trong khung phẳng bê tông cốt thép có kể đến tính phi tuyến vật liệu và hình học. Biểu đồ mô men – độ cong của tiết diện dầm bê tông cốt thép được xây dựng. Nội lực khung bê tông cốt thép có hình thành khớp dẻo được tính toán. Nghiên cứu dùng phần mềm phân tích kết cấu SAFIR để mô phỏng, qua đó giới thiệu khả năng sử dụng phần mềm SAFIR trong phần tích kết cấu bê tông cốt thép.

2770 Ứng dụng phương pháp Newmark trong tính toán động lực học dây neo công trình biển nổi / ThS. NCS.Nguyễn Thị Thu Lê // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr. 75 – 77 .- 624

Trình bày thuật giải phương trình vi phân dao động phi tuyến của hệ dây neo công trình biển nổi bằng phương pháp tích phân trực tiếp Newmark, từ đó xây dựng thuật toán tính toán động lực học dây neo công trình biển nổi.