CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2761 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của hàm lượng vôi và sét đến khả năng gia cố đất yếu bằng geopolymer / Lê Văn Hải Châu, Nguyễn Minh Tâm, Cù Khắc Trúc, Trần Văn Miền // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 70-74 .- 624

Trình bày những kết quả về thông số cường độ nén đơn của mẫu đất yếu khi trộn với geopolymer, mẫu được chế tạo với các tỉ lệ khác nhau về hàm lượng cát, geopolymer, vôi. Các kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cho thấy các mẫu đất với cấp phối có hàm lượng vôi là 5%, nồng độ NaOH là 16M và cát là 30% thì đạt cường độ nén là tối ưu nhất.

2762 Nghiên cứu và phân tích các dạng ăn mòn trên nút giàn cầu giàn thép ở Nhật Bản / TS. Nguyễn Xuân Tùng, ThS. Lê Quỳnh Nga // Giao thông vận tải .- 1 .- Số 10 .- Tr. 54 - 59 .- 624

Tập trung giới thiệu về các nguyên lý, phương pháp đo và khảo sát ăn mòn được dùng nhiều trong lĩnh vực khảo sát ăn mòn trên thế giới. Bên cạnh đó, bài báo cũng giới thiệu thiết bị đo laze chuyên dụng dùng để tiến hành khảo sát, đo vẽ ăn mòn trên bề mặt các mẫu có kích thước lớn (tối đa là 01m x 01m). Máy đo laze trên được dùng để đo chi tiết nút giàn trên cầu giàn thép sau khi được cắt khỏi giàn cầu. Kết quả đo chi tiết dược dùng để đánh giá và phân tích các dạng ăn mòn xảy ra trên giàn thép cũng như đưa ra những khuyến nghị trong công tác khảo sát ăn mòn.

2763 Nghiên cứu sử dụng lớp ô tô phế thải đóng kiện gia cố chống sạt lở ven biển duyên hải miền Trung / PGS.TS. Trần Thị Kim Đăng, ThS. Trần Thị Bích Thảo // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 108 - 112 .- 624

Đánh giá khả năng sử dụng lốp ô tô phế thải nguyên chiến đóng kiện làm vật liệu đắp gia cố và làm tường chắn mềm gia cố bờ biển miền Trung của Việt Nam thông qua đánh giá ổn định bờ dốc và đánh giá ổn định tường chắn sử dụng các thông số kiện lớp phế thải. Các chỉ số cơ bản cát biển miền Trung, các chỉ tiêu cơ lý của lốp thải đóng kiện được lấy làm thông số đầu vào để chạy phần mềm LimitState GEO cho kết quả dùng làm cơ sở cho các đánh giá này.

2764 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông nhựa rỗng thoát nước sử dụng phụ gia TPS trong xây dựng mặt đường ô tô cao tốc tại Việt Nam / TS. Bạch Thị Diệp Phương, ThS. Trần Mỹ Hạnh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 81 - 84 .- 624

Nghiên cứu áp dụng mặt đường bê tông nhựa rỗng thoát nước sử dụng phụ gia TPS để thiết kế mặt đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, qua đó tiến hành đánh giá các mặt kinh tế, kỹ thuật so với các thiết kế kỹ thuật của dự án. Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc áp dụng bê tông nhựa rỗng thoát nước cho phép giảm chiều dày kết cấu mặt đường 19%; khả năng chống hằn lún và thoát nước mặt tốt hơn; chi phí xây lắp giảm 13%. Đây là cơ sở để xem xét, nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông nhựa rỗng thoát nước vào công trình thi công đường cao tốc trong tương lai.

2766 Phân tích khả năng chịu lực của hệ neo cho cầu dây văng thép giao thông nông thôn / TS. Nguyễn Cảnh Chấn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 128 - 131 .- 624

Đề xuất một kết cấu cầu dây văng bằng thép mới có tính năng tốt hơn, độ tin cậy tốt hơn với chi phí hợp lý và dễ thi công. Các kết cấu khối neo dây văng bằng thép sẽ được tập trung phân tích và đánh giá khả năng chịu lực. Đồng thời, từ kết quả phân tích, giải pháp cải tiến sẽ được đề xuất nhằm nâng cao khả năng làm việc của kết cấu neo cho thế hệ tiếp theo của dạng kết cấu này.

2767 Phân tích một số yếu tố kinh tế - kỹ thuật và khả năng áp dụng dầm I cánh rộng cho chiều dài nhịp vừa và nhỏ ở Việt Nam / TS. Ngô Văn Minh, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Long, KS. Trần Mạnh Cường // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr.142 - 145 .- 624

Tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật khi áp dụng dầm I cánh rộng (dầm bản rộng) cho những cầu có chiều dài nhịp trung bình và vừa trên các tiêu chí về hệ số an toàn trong các kiểm toán quan trọng, khối lượng các vật liệu chính, chi phí sản xuất thi công lắp đặt kết cấu nhịp; so sánh với các phương án dầm phổ biến tại Việt Nam như dầm I bê tông cốt thép dự ứng lực, dầm super T, dầm bản và đưa ra một số mẫu thiết kế định hình.

2768 Phân tích phần tử hữu hạn phi tuyến cho kết cấu bê tông cốt thép và thí nghiệm kiểm chứng / TS. Vũ Hồng Nghiệp, TS. Nguyễn Đình Hùng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 36 - 39 .- 624

Trình bày quá trình phân tích phần tử hữu hạn phi tuyến bằng mô hình phá hoại - dẻo của bê tông và kết quả so sánh với chương trình thí nghiệm được thực hiện cũng vởi tác giả tại Viện Công trình bê tông - Đại học Kỹ thuật Hamburg (CHLB Đức).

2769 Phương pháp tính toán chiều dày kết cấu hai lớp ballast/subballast trên cơ sở đảm bảo sức chịu tải cho kết cấu đường ray / TS. Trần Quốc Đạt // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 99 - 102 .- 624

Việc tính toán chiều dày lớp đá ballast và subballast đã được nghiên cứu, đề cập gần đây ở Việt Nam, tuy nhiên việc tính toán tương đối phức tạp hay dựa trên các nguyên tắc thực nghiệm mà điều kiện áp dụng không rõ ràng. Bài báo giới thiệu một số phương pháp tính toán của một số nhà khoa học trên thế giới và xem xét tính toán một công trình cụ thể ở Việt Nam để làm cơ sở đánh giá và lựa chọn phương pháp tính phù hợp.

2770 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa tái chế hàm lượng mặt đường nhựa cũ 40% tại trạm trộn bằng công nghệ truyền nhiệt gián tiếp sử dụng phụ gia / TS. Võ Đại Tú, KS. Trương Công Lực // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 76 - 80 .- 624

Tập trung nghiên cứu giải pháp sản xuất bê tông nhựa tái chế nóng (BTNTCN) hàm lượng RAP 40% nhưng lại không tốn chi phí đầu tư công nghệ cao, bằng cách sử dụng công nghệ truyền nhiệt gián tiếp kết hợp với phụ gia DRM-2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, sản phẩm BTNTCN đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng như độ rỗng dư, độ ổn định và độ dẻo Marshall, cường độ chịu kéo khi ép dẻo tương tự bê tông nhựa chặt truyền thống theo TCVN 8819:2011