CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2781 Phân tích tĩnh và ổn định tấm có sườn bằng phần tử tứ giác misq24 / Tôn Thất Hoàng Lân, Nguyễn Văn Hiếu, Châu Đình Thành // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 306 – 311 .- 690
Tập trung nghiên cứu sự thay đổi tính chất của bê tông nhựa khi làm thay đổi hàm lượng cao su 1,10,15, và 20% thông qua các thí nghiệm như độ ổn định Marshal, mô đun đàn hồi, cường độ chị kéo gián tiếp và độ mài mòn Cantabro.
2782 Nghiên cứu khả năng ứng dụng lớp móng thoát nước theo cấp phối hở của asshto trong mặt đường thấm nước tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Mạnh Tuấn, Đặng Gia Bảo, Đặng Hoàng Hải,… // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 302 – 305 .- 690
Tập trung nghiên cứu khả năng ứng dụng của lớp móng thoát nước đã sử dụng ở các nước như Hoa Kỳ, Úc, … tại Hồ Chí Minh thông qua thí nghiệm cần thiết trong đánh giá vật liệu CBR và mô đun đàn hồi.
2783 Nghiên cứu chế tạo thiết bị thí nghiệm mẫu bê tông chịu kéo với tốc độ cao / Trần Tuấn Kiệt, Trần Minh Anh // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 291 – 295 .- 690
Đề xuất một thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu ứng xử kéo của bê tông tính năng cao khi được gia tải tốc độ cao.
2784 Nghiên cứu thêm cát vào cọc đất – xi măng cải thiện nền đất yếu / Đào Phú Yên, Lê Anh Thắng, Nguyễn Sỉ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 228 – 290 .- 690
Tập trung vào việc nghiên cứu điều chỉnh lại thành phần hạt của đất yếu, trong hỗn hợp đất – xi măng, bằng cách thêm một lượng vừa phải. Kết quả thí nghiệm trong phòng của các mẫu đất yếu thuộc khu vực Trường đại học Tây Đô cho thấy khả năng chịu nén đơn trục của mẫu đất có thêm cát cao hơn hẳn mẫu đất chỉ gia cố bằng xi măng. Phương pháp này hứa hẹn sẽ là một sự lựa chọn tốt để xử lý nền đất yếu thuộc khu vực thành phố Cần Thơ.
2785 Nghiên cứu sử dụng cát nghiền thay cho cát vàng trong chế tạo bê tông nặng tại Nghệ An / Nguyễn Tiến Hồng, Nguyễn Tuấn Anh, Phan Văn Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 219 – 221 .- 690
Đánh giá cường độ và sự phát triển cường độ của bê tông sử dụng cát nghiền và bê tông sử dụng cát vàng, từ đó so sánh và phân tích hiệu quả của việc sử dụng bê tông cát nghiền trong các công trình xây dựng.
2786 So sánh một số mô hình toán học biểu diễn đặc trưng hình học của phần tử thanh vát có liên kết nữa cứng / Phạm Trung Thành, Vũ Thành Trung, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 222 – 227 .- 690
Giới thiệu mô hình toán học cho dầm vát tiết diện bất kỳ có mặt cắt ngang tiết diện là đối xứng, với tải trọng phân bố, liên kết nữa cứng. Các đặc trưng tiết diện của mặt cắt ngang dầm được thay đổi theo trục thanh “trục z” bao gồm cả bề rộng “b” và chiều cao “h”. Trong bài báo này, phương pháp số được sử dụng để xác định nội lực và chuyển vị của dầm. Các đặc trưng tiết diện của dầm được biểu diễn qua các hàm toán học nhằm mục đích đơn giản trong việc sử dụng phương pháp số để tính toán. Qua đó, lựa chọn mô hình toán học phù hợp với dạng thanh vát.
2787 Hệ chẩn đoán kỹ thuật và mô hình kết cấu cho cầu Cần Thơ / Hoàng Nam // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr.228 – 230 .- 690
Đánh giá nhu cầu chuẩn hóa và bổ sung hệ chẩn đoán kỹ thuật cầu Cần Thơ, cấu hình chính của hệ chẩn đoán, mô hình kết cấu cho cầu Cần Thơ.
2788 Mô phỏng thiết kế kết cấu thoát nạn công trình công cộng bằng netlogo / Đào Thanh Thới // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 231 – 234 .- 690
Giới thiệu sử dụng netlogo trong thiết kế mô phỏng thoát hiểm, xây dựng chương trình mô phỏng theo netlogo, tính toán thiết kế tối ưu thoát hiểm theo netlogo.
2789 Áp dụng phân tích cluster xác định các nhóm nhân tố góp phần vào sự thành công của nhà thầu phụ trong xây dựng / Phạm Thành An // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 243 – 250 .- 690
Tập trung vào nhà thầu phụ thông qua cuộc khảo sát ý kiến của các bên trong xây dựng ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và từ đó tìm ra nhân tố góp phần vào sự thành công của tổ chức nhà thầu phụ.
2790 Xử lý cọc nghiêng do quá trình thi công / Nguyễn Tổng, Lê Phương, Nguyễn Sỉ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 256 – 260 .- 690
Mô tả một giải pháp xử lý cọc bị nghiêng do quá trình thi công gây ra. Một phân tích bằng phần mềm plaxis 3D Tunnel kết hợp với lời giải thích của TCVN 10304-2014 được thực hiện, và thí nghiệm biến dạng lớn PDA đã được sử dụng để xác minh kết quả phân tích này.





