CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2751 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dày bản cánh thép T đến tác động bẩy trong liên kết bu lông chịu kéo / Đào Văn Dinh, Hoàng Thanh Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 35-38 .- 624
Trong liên kết bu lông chịu kéo dạng treo, tác động bẩy phải được xem xét. Tác động bẩy trong liên kết bu lông chịu kéo không những phụ thuộc vào giá trị ngoại lực kéo, khoảng cách giữa các bu lông trong liên kết mà nó còn phụ thuộc vào tính dễ uốn của bản thép treo. Bài báo này đánh giá ảnh hưởng của chiều dày bản thép đến tác động bẩy trong liên kết bu lông chịu kéo.
2752 Nghiên cứu sử dụng mạng nơ ron nhân tạo phát hiện hư hỏng trong dầm giản đơn thông qua biến dạng của dầm / TS. Nguyễn Hữu Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 39-43 .- 624
Trình bày phương pháp sử dụng mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán lan truyền ngược để phát hiện hư hỏng trong dầm giản đơn thông qua kết quả biến dạng của dầm.
2753 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của giải pháp vật liệu kết cấu nhịp đến ứng xử của kết cấu cầu dây văng có ba trụ tháp / Nguyễn Đức Thị Thu Định // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 44-52 .- 624
Phân tích, so sánh các giải pháp vật liệu kết cấu nhịp dầm ứng xử của kết cấu nhịp dầm tới ứng xử của kết cấu nhịp dầm của cầu dây văng có 3 tháp dưới tác động của hoạt tải đặt lệch tâm như là độ võng và mô men uốn, lực dọc của kết cấu nhịp.
2754 Phân tích hiện tượng nước nhảy xét đến ảnh hưởng của độ dốc đáy lòng dẫn / Đặng Thu Thủy, Hoàng Thị Minh Hải // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Tr. 59-61 .- 624
Xem xét hiện tượng nước nhảy trong kênh chữ nhật với các trường hợp độ dốc kênh hạ lưu khác nhau (từ 0,01 đến 0,03) chiều sâu dòng chảy hạ lưu được điều chỉnh với các mốc chiều cao tường cuối H = 3cm; 4cm; 5cm và xây dựng biểu thức thực nghiệm.
2755 Thiết kế thành phần bê tông xi măng sử dụng xỉ lò cao nghiền mịn cường độ cao trong xây dựng cầu / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Lê Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 62-65 .- 624
Trình bày nghiên cứu về thiết kế thành phần bê tông xi măng có cấp cường độ f’ = 50 Mpa sử dụng xỉ lò cao hàm lượng thay thế chất kết dính là 30-50%.
2756 Vai trò của ngành quy hoạch xây dựng trong hệ thống quy hoạch ở Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước / PGS. TS. Lưu Đức Cường, ThS. KTS. Cao Sỹ Niêm // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 87 .- Tr. 16-21 .- 624
Trình bày lịch sử và những thành tựu nổi bật của ngành quy hoạch xây dựng. Vai trò của ngành quy hoạch xây dựng trong hệ thống quy hoạch ở Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Những yêu cầu về đổi mới công tác quy hoạch xây dựng.
2757 Tích hợp hệ thống quy hoạch xây dựng vào hệ thống quy hoạch quốc gia / Phạm Sỹ Liêm // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 87 .- Tr. 35-37 .- 624
Quy hoạch xây dựng được quy định tại Chương II Luật Xây dựng năm 2003, nay sẽ có vai trò thế nào trong hệ thống quy hoạch quốc gia tại Dự thảo Luật Quy hoạch. Bài viết trình bày kiến giải của tác giả đối với vấn đề nói trên.
2758 Tổng quan về xác định cốt xây dựng, cao độ xây dựng trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị / PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 15-19 .- 624
Nêu vấn đề về cốt nền xây dựng được tính toán xác định như thế nào trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
2759 Cao độ nền xây dựng – Những thách thức từ quy hoạch đô thị đến quản lý xây dựng theo quy hoạch / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 20-21 .- 624
Phân tích các vấn đề tổng quát về cao độ nền xây dựng (hay còn gọi là cốt nền) và từ đó rút ra những kết luận trong công tác quy hoạch xây dựng.
2760 Cốt nền xây dựng – Một trong các giải pháp chống ngập ở Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Đăng Sơn // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 40-43 .- 624
Giới thiệu tổng quát về cốt nền xây dựng là để chống ngập cho Thành phố Hồ Chí Minh. Giải pháp về cốt nền xây dựng để chống ngập cho Thành phố, giải pháp tổng hợp, giải pháp hạ tầng xanh và mái nhà xanh.