CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2751 Đánh giá rủi ro tiến độ thi công khi ước lượng cho các dự án xây dựng cầu đường bộ / TS. Lê Hoài Long, ThS. Văn Quang Sang, Vũ Văn Hảo // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 176-179 .- 624
Nghiên cứu tích hợp hai công cụ ANN (mạng neuron nhân tạo) và kỹ thuật Bootstrap giúp ước lượng tiến độ cho dự án, quản lý được rủi ro trong quá trình thi công. Kết quả nghiên cứu giúp cho chủ đầu tư sớm đưa công trình vào hoạt động, đối với nhà thầu ước lượng được tiến độ thi công.
2752 Phân tích ứng suất và biến dạng của tường chắn bê tông cốt thép dạng console khi xét đến sự tương tác với nền đắp trên ANSYS / Nguyễn Văn Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 180-183 .- 624
Tường chắn đất là một dạng kết cấu phổ biến trong xây dựng, áp dụng trong việc gia cố ổn định của mái dốc cho nền đất công trình. Sự tương tác giữa tường chắn bê tông cốt thép dạng console và đất nền, đất đắp được nghiên cứu phân tích bằng sơ đồ tính phần tử hữu hạn 3D trên chương trình ANSYS. Đất và vật liệu kết cấu tường chắn được xem xét trong mô hình đàn dẻo lý tưởng. Tương tác giữa đất và kết cấu được xây dựng từ phần tử hữu hạn trong mô hình Mohr-Coulomb và Drucker-Prager. Ứng suất và biến dạng của đất và tường chắn theo từng kịch bản phân tích xét đến điều kiện tải trọng thay đổi đáng kể do sự tương tác với đất đắp.
2753 Quy trình phân tích đẩy dần theo dạng dao động cho kết cấu khung không gian / Nguyễn Hồng Ân, Võ Hoàng Diệu // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 187-191 .- 624
Đề xuất qui trình phân tích đẩy dần theo dạng dao động Modal Pushover Analysis (MPA) cho khung không gian. Áp dụng phương pháp này để đánh giá phản ứng của khung thép không gian 20 tầng chịu động đất có xét đến phi tuyến vật liệu và phi tuyến hình học...
2754 Ảnh hưởng của hàm lượng cốt thép đến độ cứng chống xoắn của sàn bê tông cốt thép / Nguyễn Mai Chí Trung, Hoàng Công Vũ, Nguyễn Thị Khánh Ngân // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 192-195 .- 624
Trình bày một nghiên cứu về ảnh hưởng của hàm lượng cốt thép đến độ cứng chống xoắn của sàn bê tông cốt thép, bằng thực nghiệm và mô phỏng số. Độ cứng chống xoắn của sàn trước khi bê tông nứt và sau khi bê tông nứt đến thời điểm cốt thép bắt đầu chảy dẻo được xác định. Các kết quả thí nghiệm, kết quả mô phỏng số (FEA) và lời giải tích được so sánh với nhau.
2755 Ứng dụng mô hình thông tin và môi trường dữ liệu chung trong quản lý tiến độ thi công công trình / Lê Trường Duy, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 4-8 .- 624
Xác định liệu việc ứng dụng công nghệ thông tin (cụ thể là BIM và CDE) có cải thiện hiệu quả trong công tác quản lý tiến độ của các nhà thầu hay không. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp giúp nhà thầu tăng khả năng kiểm soát dự án. Cụ thể là hướng tới việc phát triển quy trình ứng dụng mô hình hóa thông tin công trình (BIM) trong môi trường dữ liệu chung (CDE) giúp tăng hiệu quả trong việc trao đổi thông tin phục vụ quản lý tiến độ áp dụng cho các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam.
2756 Ứng dụng lý thuyết trò chơi vào phân tích chiến lược thương lượng trong các dự án BOT / Phạm Anh Đức, Đào Uyên Nhi, Trần Thị Hồng Nhung // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 9-14 .- 624
Đề xuất một phương pháp xác định thời gian chuyển nhượng hợp lí trong các dự án hợp tác công tư dựa trên mô hình thương lượng BOT Concession model (BOTCcM) và phương pháp mặc cả trong lý thuyết trò chơi. Nghiên cứu phân tích các tình huống thương lượng có thể xảy ra giữa chính phủ và nhà đầu tư với mục đích cân bằng lợi ích của cả hai bên. Phương pháp được đề xuất, được phát triển dựa trên ngôn ngữ lập trình MATLAB với giao diện dễ sử dụng và mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng. Dự án đầu tư đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh – Long Thành được sử dụng để kiểm chứng tính hiệu quả của mô hình đề xuất.
2757 Ảnh hưởng của hai ion muối Cl- và Mg2+ đến cường độ cọc đất trộn xi măng trong điều kiện Việt Nam / Hoàng Trúc Giang, Lê Hoàng Phương, Đinh Xuân Thắng // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 18-21 .- 624
Phân tích rõ việc giảm cường độ của cọc xi măng đất do hai ion Cl- và Mg2+ thông qua việc khảo sát cường độ mẫu xi măng đất với hàm lượng các ion muối khác nhau tại các thời đoạn bảo dưỡng.
2758 Nghiên cứu khả năng chống thấm bê tông sử dụng bột thủy tinh thải y tế thay thế một phần cốt liệu mịn – một số kết quả ban đầu / Lê Xuân Dũng, Trần Quang Hưng, Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Hữu Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 77-80 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay thế bột thủy tinh thải y tế đến khả năng chống thấm nước trong bê tông và so sánh với bê tông thường.
2759 Gia cường sàn bê tông cốt thép bằng tấm sợi Cacbon dính bám ngoài / Nguyễn Lan, Trần Minh // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 81-83 .- 624
Trình bày cơ sở thiết kế gia cường sàn bê tông cốt thép sử dụng cốt sợi các cacbon (CFRP), công nghệ thi công gia cường CFRP, kết quả thử tải kiểm chứng sàn thực tế được gia cường bằng vật liệu CFRP.
2760 Giải pháp kết cấu xây dựng kè chống xói lở bảo vệ bờ bằng các khối đất hóa cứng bọc vải địa kỹ thuật / Nguyễn Thị Diễm Chi, Trần Long Giang // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 84-86 .- 624
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp xây dựng kè chống xói lở bảo vệ bờ bằng các khối đất hóa cứng bọc vải địa kỹ thuật.





