CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2771 Phương pháp mới xác định sức kháng cắt của dầm bê tông cốt thép dựa trên cơ chế phá hoại của vùng nén = A new mothod to evaluate the shear capacity of reinforced concrete beams by using the faiure mechanism of compression zone / Đặng Công Thuận, Đinh Ngọc Hiếu // .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 16 – 20 .- 624
Nêu cơ chế phá hoại do cắt trong dầm bê tông cốt thép; sức kháng cắt trong vùng nén của dầm; sức kháng cắt trong vùng kéo của dầm; mô hình sức kháng cắt trong dầm; kiểm chứng mô hình.
2772 Tính toán chiều sâu xuyên của bom đạn vào trong các kết cấu khác nhau bằng phương pháp dòng hạt = Calculate the penetration depth of bomb into diferent structure by particle flow code / Nguyễn Trí Tá, Hoàng Quang Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 21 – 25 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu tính toán chiều sâu xuyên của bom đạn vào trong môi trường khác nhau bằng phương pháp dòng hạt PFC2D.
2773 Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động ngành xây dựng / Lê Văn Cư, Lê Văn Long, Vũ Quyết Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 26 – 30 .- 624
Trình bày tổng quan về năng suất lao động của Việt Nam; đóng góp của ngành xây dựng đối với nền kinh tế; thực trạng năng suất lao động của ngành xây dựng; các yếu tố đã dẫn đến hạn chế năng suất lao động của ngành xây dựng; một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng suất lao động ngành xây dựng trong thời gian tới.
2774 Nghiên cứu ứng xử dầm liên hợp thép-bê tông bằng thí nghiệm và phương pháp mô phỏng số / Nguyễn Trần Hiếu, Vũ Anh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 278-280 .- 624
Trình bày một nghiên cứu về ứng xử của dầm liên hợp thép-bê tông khi chịu mômen uốn. Nghiên cứu phát triển mô hình phần tử hữu hạn để mô phỏng sự làm việc của dầm liên hợp thép-bê tông. Mô hình sẽ được hiệu chỉnh và kiểm tra tính chính xác thông qua số liệu thí nghiệm.
2775 Nghiên cứu đề xuất hệ số gió giật tính tải trọng gió nhà cao tầng có sơ đồ khung giẳng theo TCVN 2737:1995 / Phan Quang Minh, Bùi Thiên Lam // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 274-277 .- 624
Nghiên cứu đề xuất công thức gần đúng xác định thành phần gió động thông qua hệ số tương tự như hệ số gió giật của Davenport, có cấu trúc khá đơn giản, dễ sử dụng, đã được áp dụng tính toán cho một số công trình.
2776 Một số nghiên cứu về áp lực ngang của vữa bê tông tự lèn lên ván khuôn / Trần Hồng Hải, Lê Quang Trung, Hồ Ngọc Khoa // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 264-266 .- 624
Tổng quan về các phương pháp tính toán áp lực ngang của vữa bê tông tự lèn, trên cơ sở đó kết hợp với các thí nghiệm kiểm chứng, đề xuất những lưu ý khi tính toán áp lực ngang của vữa bê tông tự lèn trong thực tế thi công xây dựng.
2777 Nghiên cứu phương pháp tính toán ảnh hưởng thi công hố đào sâu tới móng băng công trình lân cận / Nguyễn Huy Hiệp, Mai Đăng Nhân // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 261-263 .- 624
Trình bày phương pháp tính nhanh độ lún của móng băng khi công trình nằm trong vùng ảnh hưởng của hố đào theo công thức bán thực nghiệm.
2778 Nghiên cứu ảnh hưởng của phần tử tiếp xúc trong tính kết cấu công sự bằng tôn sóng tương tác với môi trường chịu tải trọng nổ trong đất / Nguyễn Trí Tá, Lê Hải Dương // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 254-257 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc giữa kết cấu tương tác với môi trường. Ứng dụng phần mềm ANSYS vào phân tích trạng thái ứng suất – biến dạng của kết cấu chịu tác dụng của tải trọng nổ trong đất.
2779 Ứng dụng công nghệ GIS, xây dựng phần mềm tự động tính toán và mô phỏng sức sống công trình / Vũ Văn Trường, Nguyễn Trí Tá, Nguyễn Như Hùng, Nguyễn Lâm Tới // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 250-253 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) vào giải bài toán mô phỏng và đánh giá sức sống công trình.
2780 Phương pháp SDOF nhận dạng tần số, dạng dao động riêng và tỷ số cản của kết cấu công trình thực từ số liệu đo / Vũ Đình Dương, Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 246-249 .- 624
Trình bày phương pháp SDOF nhận dạng các đặc trưng riêng của kết cấu từ số liệu đo dao động. Độ chính xác của phương pháp nhận dạng này được kiểm chứng thông qua ví dụ mô phỏng và thực nghiệm trên kết cấu công trình thực.