CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2771 Thực nghiệm đánh giá ứng xử nứt của bê tông asphalt tái chế ấm / TS. Nguyễn Ngọc Lân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 48 - 53 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ứng xử nứt của bê tông asphalt tái chế ấm có hàm lượng RAP thay đổi 20, 30, 40, 50, 60 và 70% sử dụng 2.0% phụ gia Sasobit thông qua mô hình uốn ba diểm mẫu bán nguyệt ở 25oC.
2772 Thực nghiệm đánh giá mô - đun đàn hồi của vật liệu đất đắp nền đường trên cao tốc Nội Bài - Lào Ca / TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Nguyễn Ngọc Lân, PGS.TS. Đào Văn Đông,... // .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 98 - 101 .- 624
Giới thiệu kết quả thực nghiệm trong phòng xác định mô - đun đàn hồi động bằng máy nén ba trục động (MR) bằng máy nén ba trục động đối với vật liệu đất đắp nền đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai. Ảnh hưởng của các yếu tố: Áp lực buồng nén, độ lệch ứng suất, số chu kỳ tác dụng tải đến giá trị độ lớn MR và góc lệch pha ứng suất biến dạng được nghiên cứu và đánh giá. Kết quả thực nghiệm được so với giá trị MR tính ngược từ kết quả đo FWD tại hiện trường trên cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
2773 Xác định các thông số đặc trưng cho mô hình cơ học đất hiện đại tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Bạch Dương // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 103 - 106 .- 624
Giới thiệu, phân tích phạm vi áp dụng cũng như trình bày cách xác định các đặc trưng của mô hình cơ học đất hiện đại ở Việt Nam. Bài báo cũng đưa ra các ví dụ tính toán xác định một số mặt cắt địa chất điển hình cho đất yếu và minh chứng sự đúng đắn khi áp dụng chúng trong bài toán xây dựng nền đường trên đất yếu thuộc Dự án Môi trường Đồng Hới, Việt Nam.
2774 Ảnh hưởng của khoảng cách giờ trong mối nối cốt thép thường bằng ống thép trụ tròn bơm vữa cường độ cao / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Nguyễn Ngọc Khương, TS. Vũ Hồng Nghiệp // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 78 - 83 .- 624
Mối nối hai thanh cốt thép thường sử dụng ống nối bơm vữa cường độ cao để nối hai thanh cốt thép thường phù hợp với kết cấu bê tông lắp ghép. Ống nối được chế tạo có bố trí ren và các giờ để làm tăng ma sát giữa vữa cường độ cao, ống nối và khả năng truyền lực của mối nối. Kết quả chỉ ra rằng, khoảng cách giờ có ảnh hưởng khả năng truyền lực của mối nối. Việc bố trí ren trong lòng ống nối có thể làm tăng khoảng khoảng cách giờ dẫn đến giảm số giờ và tiết kiệm vật liệu.
2775 Ảnh hưởng của xoắn đến khả năng chịu lực của khóa chống cắt trong cầu dầm lắp ghép phân đoạn / ThS. Nguyễn Đắc Đức // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr.125 - 127 .- 624
Tập trung đánh giá ảnh hưởng của mô men xoắn đến khả năng chịu cắt của mối nối nhằm giúp cho việc tính toán khả năng chịu lực của khóa chống cắt an toàn, phù hợp với điều kiện làm việc của mối nối.
2776 Áp dụng phương pháp tính toán tầm nhìn yêu cầu tại các nút giao thông cùng mức xét đến loại hình điều khiển giao thông tại nút giao thông / TS. Đỗ Duy Đỉnh, TS. Hoàng Quốc Long, ThS. Trần Việt Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 120 - 125 .- 624
Phương pháp tính toán tầm nhìn yêu cầu tại các nút giao thông cùng mức theo tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô Việt Nam còn tồn tại bất cập là chưa xét đến ảnh hưởng của loại hình điều khiển giao thông áp dụng tại nút giao thông. Bài báo giới thiệu phương pháp tính toán tầm nhìn yêu cầu tại nút giao thông theo hướng của AASHTO:2011, là phương pháp có xét đến loại hình điều khiển giao thông áp dụng tại nút giao thông. Trên cơ sở phân tích, so sánh sự khác nhau giữa phương pháp AASHTO:2011 và phương pháp của Việt Nam, đồng thời áp dụng vào phương pháp của AASHTO:2011 vào tính toán tầm nhìn yêu cầu cho nút giao cùng mức trên thực tế.
2777 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác bảo trì công trình giao thông đường bộ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh / TS. Phạm Phú Cường // .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 92 - 94 .- 624.02
Trình bày nội dung công tác quản lý khai thác, bảo trì công trình giao thông đường bộ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, qua đó phân tích, đánh giá, những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý, bảo trì trong thời gian tới.
2778 Giới thiệu công nghệ sử dụng lưới sợi thủy tinh gia cường kết cấu áo đường - tình hình ứng dụng ở Việt Nam và khuyến nghị / TS. Nguyễn Mai Lân, ThS. Đặng Ngọc Anh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 70 - 75 .- 624
Trình bày về các đặc điểm cơ bản của lưới sợi thủy tinh, tiếp đó các nghiên cứu phát triển hiện nay của công nghệ này được tổng hợp nhằm cho phép hiểu rõ hơn sự làm việc của lưới sợi thủy tinh trong việc tăng cường kết cấu đường, cũng như những xu hướng phát triển của công nghệ này. Cuối cùng là tình hình ứng dụng và một số khuyến nghị cho việc áp dụng công nghệ lưới sợi thủy tinh ở VIệt Nam theo định hướng phát triển bền vững được thảo luận.
2779 Giới thiệu một số mô hình tính tốc độ cacbonat của vật liệu bê tông xi măng và khả ứng dụng trong điều kiện Việt Nam / TS. Ngô Việt Đức, TS. Hồ Anh Cương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 36 - 39 .- 624
Hiện tượng cabonat làm thay đổi thành phần hóa học của vữa xi măng, giảm độ rỗng, tăng cường độ của vật liệu. Tuy nhiên, quá trình này cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự ăn mòn của cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép. Tốc độ cacbonat rất khó dự đoán chính xác, ngoài các thông số về vật liệu nó còn chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự tác động của môi trường. Nghiên cứu tập trung vào việc tìm mô hình tính phù hợp với điều kiện Việt Nam.
2780 Khảo sát hệ số biến động vận tốc xung siêu âm áp dụng trong đánh giá độ đồng nhất của bê tông / PGS.TS. Nguyễn Trung Hiếu, TS. Hồ Anh Cương, ThS. Nguyễn Ngọc Tân // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 45 - 49 .- 624
Phương pháp không không phá hủy sử dụng xung siêu âm là kỹ thuật được áp dụng khá phổ biến ở nước ta hiện nay trong việc đánh giá chất lượng của bê tông, bao gồm: xác định cường độ bê tông, xác định độ đồng nhất của bê tông, xác định vị trí khuyết tật. Nội dung bài báo trình bày bày việc áp dụng phương pháp xác định bằng thực nghiệm hệ số biến động vận tốc xung siêu âm để làm cơ sở cho việc đánh giá tốc độ đồng nhất của bê tông.