CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2741 Ảnh hưởng của bề rộng tiết diện đến khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép / Nguyễn Ngọc Phương, Nguyễn Thị Phương Thịnh // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 104-107 .- 624
Trình bày việc khảo sát khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo bề rộng tiết diện với một số tiêu chuẩn và mô hình tính, qua đó làm rõ hơn sự làm việc của dầm và kiến nghị đối với công tác thiết kế cấu kiện này theo tiêu chuẩn Việt Nam.
2742 Giảm chuyển vị ngang nhà cao tầng nhờ phân bổ hợp lý độ cứng khung-vách / Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Quang Tùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 108-111 .- 624
Đề xuất phương án hạn chế chuyển vị ngang công trình từ việc phân bổ độ cứng khung vách một cách hợp lý, tạo ra sự tương tác lý tưởng nhất giữa hai bộ phận chịu lực chính của công trình.
2743 Phương pháp tính lún theo thời gian cho nền đất yếu được gia cố trụ đất xi măng / Nguyễn Tấn Bảo Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 112-114 .- 624
Đề xuất phương pháp tính lún theo thời gian cho nền đất yếu được gia cố trụ đất xi măng, có xét đến tính thấm của đất xi măng, sau đó tác giả sử dụng số liệu quan trắc thực và phương pháp phần tử hữu hạn để kiểm chứng lại công thức giải tích đã đề xuất.
2744 Ảnh hưởng của các yếu tố quan trọng đến lún mặt đất do đào đường hầm bằng khiên đào trong đất yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh / Trần Quý Đức, Nguyễn Tương Lai, Lê Bảo Quốc, Thân Văn Văn // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 155-159 .- 624
Phân tích các tham số kết cấu, môi trường nền,...ảnh hưởng đến lún mặt đất do đào đường hầm bằng khiên đào trong môi trường đất yếu. Nhóm tác giả tiến hành tính toán giải tích và kiểm tra so sánh với phương pháp số sử dụng phần mềm Plaxis 3D Tunel cho loại khiên đào thông dụng ở Việt Nam và SM EPB trong môi trường đất yếu ở TP. Hồ Chí Minh đoạn Bến Thành – Suối Tiên.
2745 Tối ưu kế hoạch phân phối xe bê tông thương phẩm từ nhiều trạm trộn đến công trường xây dựng sử dụng thuật toán tối ưu sói xám đa mục tiêu kết hợp với mô phỏng sự kiện rời rạc / Phạm Vũ Hồng Sơn, Châu Quang Đạt, Trần Đức Học // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 69-73 .- 624
Tìm ra được những chuỗi cung ứng cho vấn đề phân phối bê tông thương phẩm bằng xe chuyên dụng từ “nhiều trạm trộn khác nhau đến nhiều công trường sao cho tổng thời gian chờ đợi của xe bê tông tại công trường và thời gian công trường chờ xe bê tông tới là thấp nhất”.
2746 Phân tích xác suất thời gian thi công cọc khoan nhồi dùng kỹ thuật Bootstrap / Lê Hoài Long, Văn Quang Sang, Phan Bá Tường // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 165-168 .- 624
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thi công nền móng công trình. Cụ thể là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thi công cọc khoan nhồi, từ đó phân tích xác suất khoảng thời gian thi công cọc khoan nhồi.
2747 Nghiên cứu góc nghiêng vết nứt đầu dầm bê tông cốt thép có khấc tại gối bằng phương pháp mô hình giàn ảo / Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 169-171 .- 624
Đưa ra cách xác định góc nghiêng vết nứt của dầm bê tông cốt thép có khấc tại gối bằng phương pháp mô hình giàn ảo. Tìm ra nguyên nhân cũng như xu hướng của các vết nứt trong dầm bê tông cốt thép có khấc tại gối là hết sức cần thiết trong việc tăng tuổi thọ công trình, cũng như là cơ sở để đưa ra giải pháp thiết kế hay sữa chữa nếu xuất hiện vết nứt.
2748 Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy trộn bê tông chất lượng siêu cao / Trần Đức Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 172-175 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu đề tài khoa học công nghệ cấp bộ: “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy trộn bê tông kiểu 2 trục cưỡng bức dùng để trộn bê tông chất lượng siêu cao”. Những kết quả thu được cho phép máy được chế tạo hoàn toàn có thể được sản xuất hàng loạt để bán trên thị trường, góp phần phổ biến bê tông chất lượng siêu cao vào các công trình xây dựng, đây sẽ là loại vật liệu bền vững, ứng dụng hiệu quả, làm giảm nhẹ trọng lượng và kích thước kết cấu, đồng thời tăng tuổi thọ công trình lên nhiều lần.
2749 Nghiên cứu giải pháp nâng cao ổn định khí động flutter của kết cấu cầu hệ treo bằng tấm lệch dòng / Nguyễn Văn Mỹ, Lê Quang Sơn // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 160-164 .- 624
Bằng việc sử dụng phương pháp mô phỏng động lực học chất lưu trên máy tính CFD, còn gọi là “hầm gió số”, bài báo đã khảo sát bề rộng và góc lệch hợp lý nhất của tấm lệch dòng dạng tam giác để nâng cao ổn định flutter.
2750 Ảnh hưởng của khối lượng hồ xi măng lên ma sát giữa bê tông với thành ống bơm theo thời gian / Mai Chánh Trung, Nguyễn Đắc Hưng // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 138-141 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của yếu tố mới “thời gian lưu vữa” lê thông số ma sát khi thay đổi khối lượng hồ xi măng.





