CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1341 Nghiên cứu tối ưu hóa dầm bê tông cốt thép ứng lực trước bằng thuật toán di truyền theo tiêu chuẩn Việt Nam 5574-2012/ / Bùi Phương Huỳnh, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 118-122 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng thuật toán di truyền để thiết kế tối ưu dầm bê tông ứng lực trước nhằm làm giảm chi phí trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kinh tế, đã được sự quan tâm đặc biệt của các nhà thiết kế. Bài báo sẽ nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ lập trình Matlab, xây dựng chương trình tự động tính toán thiết kế tối ưu dầm BT DƯL sử dụng thuật toán di truyền kết hợp lý thuyết tính toán thiết kế kết cấu BT ƯLT theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012, với dữ liệu đầu vào do người thiết kế khai báo.

1342 Công nghệ in bê tông 3D trong xây dựng và những thách thức / Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Tiên Hồng, Doãn Thị Thùy Hương // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 123-126 .- 624

Từ những báo cáo nghiên cứu trên thế giới, bài báo này tổng hợp các vấn đề về mối quan hệ giữa vữa và sự ảnh hưởng của các tính chất của vữa đến hình học của đối tượng được tạo ra bằng phương pháp in 3D bằng vật liệu bê tông. Kết quả thu được góp phần làm phong phú thêm tài liệu cho các nghiên cứu liên quan về lĩnh vực này tại Việt Nam, hạn chế được các rủi ro trong quá trình thực hiện các dự án tương tự trong tương lai.

1343 Phân tích động lực học khớp dẻo bậc 2 đối với khung thép phẳng / Nguyễn Văn Tú // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 127-132 .- 624

Trình bày phương pháp phân tích khớp dẻo bậc hai đối với khung thép phẳng chịu tác dụng của tải trọng động. Vật liệu kết cấu biến dạng theo mô hình Clough tổng quát có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện…

1344 Áp dụng thuật toán ma trận trong phân tích ổn định hệ thanh bằng phần mềm Mathcad / Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 133-136 .- 624

Trình bày cách áp dụng thuật toán ma trận và sử dụng phần mềm lập trình tính toán MathCad để triển khai tính toán trong phân tích ổn định hệ thanh. Từ quy trình tính toán do tác giả đề xuất đã thiết lập được chương trình con để áp dụng cho các bài toán với các số liệu đầu vào khác nhau.

1345 Ứng dụng Kriging Metamodels và phân tích độ nhạy Sobol trong nghiên cứu dao động ngẫu nhiên của kết cấu / Nguyễn Duy Mỹ, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 137-142 .- 624

Khảo sát ứng xử động của kết cấu chịu tải ngẫu nhiên dựa trên mô hình Kriging metamodels. Sự chính xác của phương pháp này sẽ được so sánh với kết quả của mô phỏng Monte Carlo. Bên cạnh đó, tác giả ứng dụng phân tích độ nhạy Sobol nhằm phân tích ảnh hưởng của các tham số ngẫu nhiên đầu vào ảnh hưởng đến ứng xử của kết cấu.

1346 Thực nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông khi sử dụng đồi cát ở thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam thay thế một phần cát sông / Nguyễn Thành Đức, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 143-148 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu sử dụng cát đồi tại các xã vùng Đông – Tam Kỳ, Quảng Nam để thay thế một phần cát sông trong chế tạo bê tông nhằm tiến hành nghiên cứu sự phát triển cường độ chịu nén của bê tông sử dụng xi măng PCB40 với vật liệu được khai thác tại chỗ, sẽ là tiền đề cho việc thiết kế thành phần cấp phối chính xác cho bê tông khi sử dụng cát đồi thay thế một phần cát sông (suối), góp phần trong việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả hơn nguồn tài nguyên cát sông, cát suối ngày càng khan hiếm, đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng lớn của khu vực thành phố Tam Kỳ nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung.

1347 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Phú Cường, Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 3-6 .- 624

Hiện nay có không ít công trình kém chất lượng, đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sữa chữa và phải phá đi để làm lại. Chính vì vậy, bài báo này trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.

1348 Đánh giá hiệu quả của công nghệ phụt vữa thân cọc qua việc phân tích thí nghiệm Osterberg Cell của cọc / Vũ Bạch Hoàng Lan // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 13-17 .- 624

Phân tích kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc có kết hợp đo biến dạng tại 10 cao trình khác nhau của cọc barette có phụt vữa (kích thước tiết diện 800mm x 2800mm) cho thấy hiệu quả rõ rệt của công nghệ phụt vữa thân cọc, khi sức chịu tải của cọc tăng khoảng 40% so với cọc trơn (không phụt vữa), sức kháng thành của các đoạn cọc phụt vữa tăng từ 2 đến 2,5 lần so với đại lượng tương ứng của các đoạn cọc lân cận không phụt vữa nằm trong cùng một lớp đất.

1349 Giải pháp xử lý sạt lở cho đường ven sông Cổ Chiên thành phố Trà Vinh / Đỗ Hữu Đạo, Huỳnh Văn Hiền, Phan Khắc Hải // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 18-24 .- 624

Bài báo nghiên cứu các nguyên nhân gây sạt lở đường ven sông khu vực cù lao Long Trị để tìm ra các giải pháp xử lý phù hợp với điều kiện ở Trà Vinh. Cùng với sự hỗ trợ của phương pháp số phần mềm Plaxis 2D phiên bản 8.2, các biện pháp kiên cố hóa công trình bờ kè được tính toán kỹ lưỡng đảm bảo ổn định lâu dài đáp ứng nhu cầu sử dụng cho địa phương, nhằm giảm thiểu thiệt hại và tiết kiệm chi phí cho ngân sách Nhà nước.

1350 Ảnh hưởng của quy đổi tiết diện thực tế về tiết diện tròn đến độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm Đèo Cả / Đỗ Nhật Tân // Xây dựng .- 2019 .- Tr. 25-30 .- Tr. 25-30 .- 624

Trình bày việc tính toán, phân tích đưa ra lựa chọn phương pháp tính toán độ tin cậy cũng như ảnh hưởng của việc quy đổi tiết diện vỏ hầm thực tế về tiết diện tròn đến độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm Đèo Cả. Tác giả đã sử dụng phương pháp tính gần đúng tích phân Monte Carlo hàm mật độ xác suất trong trường hợp các biến cơ bản là độc lập thống kê và phân bố chuẩn để tính độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm với mô hình tiền định của Duddeck. Kết quả bài báo đưa ra những đánh giá, phân tích về độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm Đèo Cả.