CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1361 Khảo sát số bằng ABAQUS các tham số ảnh hưởng đến liên kết cột ống thép nhồi bê tông và sàn phẳng bê tông cốt thép – Phần 1: Ảnh hưởng của kích thước chốt chịu cắt (shear – head) / Trương Quang Hải, Nguyễn Minh Tuấn Anh, Trương Hoài Chính, Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 6-9 .- 690
Phân tích và đề xuất một giải pháp liên kết cột ống thép nhồi bê tông với sàn phẳng bê tông cốt thép.
1362 Khảo sát số bằng ABAQUS các tham số ảnh hưởng đến liên kết cột ống thép nhồi bê tông và sàn phẳng bê tông cốt thép – Phần 2: Ảnh hưởng của cường độ bê tông và cốt thép / Trương Quang Hải, Nguyễn Minh Tuấn Anh, Trương Hoài Chính, Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 10-13 .- 690
Phân tích ảnh hưởng của các tham số như cường độ bê tông và các loại cốt thép đến khả năng chịu cắt thủng của sàn để có những hiểu biết rõ hơn tác động của từng chi tiết đến khả năng chịu cắt của sàn làm cơ sở cho thiết kế liên kết nhằm áp dụng hệ kết cấu này vào thực tế.
1363 Thực trạng và đề xuất giải pháp về nguồn vật liệu xây dựng ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long / Lâm Thanh Quang Khải, Đỗ Thị Mỹ Dung, Trần Vũ An, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Ngọc Long Giang, Lương Phước Thuận // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 42-47 .- 624
Nêu lên thực trạng về tình hình nguồn vật liệu xây dựng hiện nay ở đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các giải pháp để phát triển nguồn vật liệu xây dựng ở địa phương, để có thể đủ cung cấp nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng trong khu vực và xuất sang các vùng lân cận trong thời gian tới một cách bền vững.
1364 Giải pháp móng cho công trình liên kế / Nguyễn Viết Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 65-67 .- 624
Đề xuất cơ sở để lựa chọn giải pháp móng cho công trình xây chen, công trình trong đô thị, những vị trí xây dựng có thể ảnh hưởng đến công trình lân cận hiện hữu.
1365 Giới thiệu hiện tượng ma sát âm đối với móng cọc / Nguyễn Viết Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 65-67 .- 624
Nêu những hiện tượng ma sát âm xảy ra ở một số công trình để cảnh báo cho những khu vực xây dựng móng cọc cho công trình.
1366 Áp dụng matlab phân tích hệ kết cấu phẳng / Nguyễn Ngọc Nam // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 81-84 .- 624
Trình bày cách áp dụng phần mềm matlab vào phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán nội lực, chuyển vị hệ dàn, dầm và hệ khung phẳng.
1367 Ảnh hưởng của việc bố trí cốt dọc đến độ võng của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP / Phan Minh Tuấn // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 132-135 .- 690
Trình bày một phương pháp xác định độ võng của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP.
1368 Đánh giá các giải pháp gia cố nền đất yếu cùng đề xuất giải pháp nền và móng phù hợp cho điều kiện địa chất của đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 31-36 .- 624
Nghiên cứu tổng quan và hiện trạng, đánh giá thực trạng nền và móng công trình tại đồng bằng sông Cửu Long, khảo sát và liệt kê các giải pháp nền móng phù hợp với điều kiện tại đồng bằng sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp và xây dựng hướng dẫn lựa chọn giải pháp.
1369 Nghiên cứu thực nghiệm sàn rỗng bán lắp ghép sử dụng tấm đáy chế tạo sẵn bằng bê tông sợi thép cường độ cao / Nguyễn Sỹ Hùng, Huỳnh Đình Giao, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 37-42 .- 693
Tiến hành chế tạo và gia tải trên sàn rỗng bán lắp ghép sử dụng tấm đáy chế tạo sẵn bằng bê tông gia cường sợi thép.
1370 Dự báo chuyển vị trong quá trình thi công hố móng theo các mô hình nền khác nhau / Lý Hải Bằng, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Đỗ Minh Ngọc // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 43-47 .- 624
Thông qua hai mô hình nền Morth – Coulomb và Hardening Soil tiến hành dự báo chuyển vị trong quá trình thi công hố móng, đồng thời so sánh với kết quả quan trắc thực tế.





