CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1322 Lưới địa kỹ thuật trong xây dựng đường ô tô / TS. Lê Văn Chung // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 20-24 .- 624

Đưa ra một số dạng ứng dụng của lưới địa kỹ thuật khi xây dựng đường ô tô trên địa hình có điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp phù hợp với điều kiện Việt Nam trong bối cảnh còn thiếu các chỉ dẫn, các quy trình, các tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu chúng.

1323 Nghiên cứu sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay Vĩnh Tân chế tạo bê tông hạt nhỏ làm mặt đường / NCS. Vũ Hoàng Giang, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, GS. TS. Bùi Xuân Cậy, PGS. TS. Nguyễn Duy Đồng // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 25-28 .- 693

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo khi ép chẻ, mô đun đàn hồi của các bê tông hạt nhỏ được chế tạo bởi cát đỏ, cát nghiền Bình Thuận, tro bay Vĩnh Tân.

1324 Thiết kế điển hình cấu áo đường thành phố Hà Nội: Thực trạng và một số giải pháp / TS. Cao Phú Cường, PGS. TS. Nguyễn Việt Phương, ThS. Lê Hoàng Sơn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 34-42 .- 624

Phân tích thực trạng thiết kế kết cấu áo đường của thành phố Hà Nội, tham khảo điển hình thiết kế kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn DBJT02-73-2012 của Hồ Bắc, Trung Quốc và dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn thi công nghiệm thu hiện hành, đề xuất một số giải pháp thiết kế điển hình kết cấu áo đường áp dụng cho các loại đường đô thị của thành phố Hà Nội.

1325 Nghiên cứu khả năng ứng dụng thanh polyme GFRP vào khe ngang mặt đường JPCP ở vùng ven biển, hải đảo / Phạm Duy Hòa, Nguyễn Việt Phương, Nguyễn Cẩn Ngôn, Ngô Việt Đức, Nguyễn Văn Hoàng // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 39-42 .- 693

Giới thiệu giải pháp sử dụng thanh polymer cốt sợi thủy tinh như một loại vật liệu thay thế hiệu quả cho cốt thép trong các công trình hạ tầng ở môi trường ven biển và hải đảo, những môi trường có tính xâm thực mạnh. Trình bày phương pháp tính toán cùng ví dụ khi dùng thanh GFRP thay thế cốt thép khi dùng làm chốt truyền lực trong mặt đường bê tông xi măng có khe nối.

1326 Phân tích hiệu quả gia tăng sức chịu tải cho cọc khoan nhồi sử dụng biện pháp phụt vữa thành biên tại một công trình ở thành phố Hồ Chí Minh / Trần Tuấn Anh, Trần Văn Thân, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 141-145 .- 690

Phân tích hiệu quả gia tăng sức chịu tải cho cọc khoan nhồi sử dụng biện pháp phụt vữa thành biên bằng phương pháp so sánh kết quả sức chịu tải từ thí nghiệm O-cell hiện trường của hai cọc thử có cùng kích thước với một cọc thường và một cọc sử dụng biện pháp phụt vữa thành biên thi công tại một công trình khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

1327 Sự khác nhau trong thiết kế cầu dây văng theo TCVN 1 1823:2017 và 22TCN272-05 / Trương Việt Hùng, Nguyễn Văn Hải // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 152-157 .- 624

Trình bày những quy định khác nhau cơ bản trong việc thiết kế công trình cầu dây văng theo tiêu chuẩn TCVN 1 1823:2017 và 22TCN272-05.

1328 Ảnh hưởng neo đến ứng xử cắt dầm bê tông ứng suất trước căng sau được gia cường tấm CFRP / Võ Lê Ngọc Điền, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 158-163 .- 690

Phân tích ảnh hưởng của cường độ bê tông và hệ neo CFRP trên các dải gia cường bọc U đến ứng xử của dầm bê tông ứng suất trước căng sau sử dụng cáp không bám dính cũng như mức đóng góp của tấm gia cường vào khả năng kháng cắt dầm.

1330 Quy hoạch sử dụng đất vùng ven dựa theo mật độ đô thị tại Tp. HCM / TS. KTS. Trương Thái Hoài An // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 106 .- Tr. 50-55 .- 624

Dự báo cho các khu vực vùng ven về sử dụng đất dựa trên mật độ đô thị thông qua các loại vùng ven.