CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1321 Kiểm toán ổn định mái dốc theo lý thuyết độ tin cậy / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Nguyễn Thành Trung // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 97-102 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu về quá trình ổn định mái dốc khi sử dụng biện pháp cắt cơ, bạt mái có xét đến những đại lượng ngẫu nhiên trong quá trình khảo sát hiện trạng của một mái dốc trên tuyến đường Hồ Chí Minh đang xảy ra hiện tượng sạt lở ta-luy dương.

1322 Nghiên cứu tác động của phụ gia dẫn xuất lithium silicat đến sự xâm nhập ion Clo trong bê tông / ThS. Nguyễn Thanh Nga, TS. Nguyễn Xuân Tùng, Trần Thu Minh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 103-106 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia dẫn xuất lithium silicat đến các tính chất của bê tông và đặc biệt là sự xâm nhập ion Clo trong bê tông đông cứng.

1323 Nghiên cứu ứng dụng rác thải nhựa tái chế trong xây dựng mặt đường bê tông nhựa / TS. Phạm Văn Trung // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 107-110 .- 690

Nghiên cứu đề xuất hướng dẫn tái sử dụng rác thải nhựa để ứng dụng trong xây dựng đường bộ tại Việt Nam.

1325 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế thi công bằng cách kết hợp nhiều loại ván khuôn cho công trình xây dựng dân dụng / Bùi Việt Thi, Đỗ Thị Ngọc Tam // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 42-47 .- 624

Trình bày giải pháp kết hợp các loại ván khuôn lại với nhau, sử dụng một cách hợp lý nhằm giảm khuyết tật bê tông và giá thành xây dựng.

1326 Nghiên cứu ảnh hưởng của hạt cát keramzit như vật liệu dưỡng hộ bên trong đến cường độ chịu nén và co ngót nội sinh của bê tông cường độ cao / Cao Thành Đạt, Bùi Phương Trinh, Vũ Quốc Hoàng // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 50-54 .- 690

Đánh giá ảnh hưởng của việc thay thế cát sông bằng hạt cát keramzit như một vật liệu dưỡng hộ bên trong đến cường độ chịu nén và co ngót nội sinh của bê tông cường độ cao với tỷ lệ nước trên xi măng là 0,30.

1328 Đánh giá hiệu quả công tác tư vấn giám sát các dự án xây dựng trường học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Hồng Luân, Lâm Đăng Khoa // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 112-117 .- 624

Nghiên cứu và phát triển một mô hình lý thuyết dựa trên các mối quan hệ giữa các khái niệm tổ chức, tiến độ, khối lượng ảnh hưởng đến hiệu quả công tác Tư vấn giám sát xây dựng các dự án trường học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

1329 Xây dựng chỉ số thành công dự án cho các dự án xây dựng hạ tầng giao thông theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại Việt Nam / Lương Đức Long, Phạm Thanh Bình // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 124-130 .- 624

Phát triển một mô hình thực dụng để định lượng sự thành công của các dự án PPP giao thông của Việt Nam bằng phương pháp đánh giá tổng hợp mờ.

1330 Nhận dạng và đánh giá các rủi ro của dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp / Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Thành Long, Nguyễn Anh Thư, Đỗ Tiến Sỹ // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 134-137 .- 624

Tìm ra những nhân tố rủi ro của các dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp. Từ đó, góp phần hỗ trợ người quản lý dự án trong việc đánh giá hiệu quả đầu tư trong giai đoạn đầu của dự án.