CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
21 Cải tiến mô hình dự đoán khả năng chịu lửa của cột bê tông cốt thép / Trần Lê Vĩnh Nguyên, Mai Xuân Đạt, Nguyễn Thị Hồng Nụ, Trương Gia Toại // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 200-204 .- 690
Đánh giá khả năng dự đoán chính xác của các tiêu chuẩn thiết kế cũng như một số công thức đề xuất hiện tại về khả năng chịu lửa của cột bê tông cốt thép. Đồng thời, đề xuất công thức mới dựa trên kết quả thực nghiệm và bộ dữ liệu thực nghiệm đã thu thập được để đánh giá khả năng chịu lửa của cột bê tông cốt thép.
22 Xây dựng mối quan hệ giữa các thông số cơ bản của máy đào thủy lực / Trần Đức Hiếu // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 205-207 .- 624
Bài báo thiết lập mối quan hệ giữa các thông số cơ bản của máy đào thủ lực dựa trên phân tích từ khảo sát một số máy đào thủy lực.
23 Phân tích động lực học khung thép không gian chịu va chạm của phương tiện giao thông / Lê Văn Nhựt, Đỗ Văn Tín // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 208-214 .- 624
Nghiên cứu đề xuất sử dụng các tiết diện có độ cứng đồng đều như tiết diện hộp, ống hoặc tiết diện chữ H và cũng cần xem xét gia cường để giảm thiểu biến dạng và chuyển vị khi chịu va chạm, tăng khả năng chịu lực và chống sụp đổ của khung thép.
24 Nghiên cứu mô hình Rayleigh để tính toán độ cản cho kết cấu sử dụng bể nước làm thiết bị giảm chấn / Bùi Phạm Đức Tường, Nguyễn Văn Đoàn, Nguyễn Thanh Tú // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 220-224 .- 690
Bài báo được chia ra làm 4 phần: (1) Giới thiệu; (2) Tổng quan về mô hình cản Rayleigh; (3) Thiết kế mô hình thí nghiệm; (4) Thiết kế thiết bị giảm chấn chất lỏng; (5) Tiến hành thí nghiệm và (6) Kết luận.
25 Dự báo khả năng chống xuyên thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép bằng kỹ thuật trí tuệ nhân tạo / Đỗ Nhật Minh, Trương Đình Nhật, Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Lê Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 225-229 .- 690
Nghiên cứu này sử dụng mô hình hồi quy vector hỗ trợ bình phương nhỏ nhất (Least squares support vector regression - LSSVR) là một cải tiến của SVR nhằm giải quyết các vấn đề trên. Thuật toán tối ưu hóa Jellyfish search (JS) được sử dụng để tối ưu hóa các siêu tham số của mô hình LSSVR để nâng cao hiệu suất của mô hình dự báo.
26 Đánh giá các phương pháp tính toán sức chịu tải cọc ép trong công trình dân dụng tại quận Tân Bình TP. Hồ Chí Minh / Võ Nguyễn Phú Huân, Lê Quốc Đạt // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 260-264 .- 690
Việc tính toán sức chịu tải cọc tại Việt Nam áp dụng khá nhiều phương pháp. Trong thực tế, giá trị sức chịu tải cọc thiết kế sai biệt khá lớn với các kết quả thử tĩnh hiện tường. Do đó, yêu cầu cấp thiết là phải có nghiên cứu để so sánh các phương pháp xác định sức chịu tải cọc.
27 Hướng tới một TP. Hồ Chí Minh văn minh : giải pháp hoàn thiện quản lý trật tự xây dựng / Nguyễn Văn Giang, Trần Quốc Hoàng // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 270-272 .- 690
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình quản lý trật tự xây dựng tích hợp, trong đó sự tham gia của các bên liên quan được xem là yếu tố quyết định. Mô hình này không chỉ tập trung vào việc xử lý các vi phạm mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển đô thị bền vững, góp phần xây dựng TP. Hồ Chí Minh trở thành một đô thị văn minh và hiện đại.
28 Mô hình hiệu chỉnh điều kiện tải trọng bánh xe trong mô phỏng số của bản sàn cầu thép gia cường bởi lớp phủ UHPFRC / Mã Chí Hiếu // .- 2024 .- Tháng 11 .- Tr. 72-75 .- 690
Phân tích số hiện tại đã chỉ ra rằng mô hình tải trọng không đồng đều do bánh xe cao su gây ra giúp cải thiện những dự đoán số về ứng xử kết cấu của sàn cầu liên hợp (như chuyển vị và biến dạng ngang của tấm sàn thép), tốt hơn so với mô hình tải trọng phân bố đều trước đây. Do đó, mô hình đề xuất trong nghiên cứu này có thể được áp dụng khi mô phỏng các vấn đề liên quan đến tải trọng bánh xe tải tác dụng lên sàn cầu hoặc nền đường.
29 Dự báo khả năng chịu tải nén lệch tâm của cột thép nhồi bê tông bằng mô hình học máy được tối ưu hóa bằng thuật toán Jellyfish Search / Trần Hữu Thắng, Trương Đình Nhật, Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Lê Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tháng 11 .- Tr. 76-81 .- 690
Nghiên cứu này sẽ đề xuất một mô hình dự báo khả năng chịu lực nén lệch tâm của cột CFST bằng phương pháp học máy, một ưu điểm vượt trội của mô hình này là nó có thể tự tìm kiếm và tối ưu hóa các siêu tham số nhằm đem lại kết quả dự báo tối ưu nhất.
30 Một số kết quả thực nghiệm nghiên cứu cường độ bê tông san hô theo thời gian / Trần Văn Cương, Nguyễn Xuân Bằng, Đinh Quang Trung, Lê Hải Dương, Vũ Đình Thanh // .- 2024 .- Tháng 11 .- Tr. 82-85 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu phát triển cường độ của bê tông san hô cấp độ bền B15, B20, B22,5 (sử dụng cốt liệu cát, đá san hô và nước mặn) theo thời gian. Kết quả cho thấy, về cơ bản, mối quan hệ giữa cường độ bê tông san hô nước biển với thời gian là hàm dạng logarit (trong phạm vi 360 ngày thí nghiệm).