CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
31 Design of urban tunnels in soft soil using tunnel boring machine (TBM) application for the umrt line no.3 in Hanoi = Thiết kế hầm trong đất yếu sử dụng máy đào hầm (TBM) ứng dụng cho tuyến đường sắt đô thị số 3 tại Hà Nội / Nguyen Cong Giang, Yukihiro Kohata, Nguyen Xuan Phuc // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- P. 84-89 .- 690
This article addresses the challenges of constructing urban tunnels in soft ground using tunnel boring machines, emphasizing geological behavior, tunnel lining loads, and soil displacement.
32 Chế tạo cốt liệu tro bay và ứng dụng cốt liệu tro bay trong vữa xi măng / Nguyễn Thị Bích Thủy, Đoàn Thị Thúy Vi, Bùi Anh Kiệt // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 94-97 .- 690
Nghiên cứu là chế tạo ra cốt liệu từ tro bay và sử dụng cốt liệu tro bay để thay thế một phần cốt liệu tự nhiên trong vữa. Nghiên cứu này, tro bay được kết hợp với xi măng, và thủy tinh lỏng, cốt liệu được sấy ở 100°C trong vòng 24 giờ đồng hồ để tạo độ cứng. Cốt liệu tro bay được sử dụng để thay thế cát theo tỉ lệ 0%, 10%, 30%, và 50% theo thể tích trong vữa xi măng.
33 Research on the effectiveness of organic matter treatment of aerobic granular sludge on input wastewarter at urban wastewarter treatment plant = Nghiên cứu hiệu quả xử lý chất hữu cơ của bùn hạt hiếu khí đối với nước thải đầu vào tại trạm xử lý nước thải / Pham Van Doanh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- P. 98-101 .- 690
Present the results of research on organic matter treatment (COD and NH4+ - N) using aerobic granular sludge for wastewater at Truc Bach treatment of Hanoi in a laboratory scale.
34 Đánh giá hiệu quả giảm áp lực nổ lên công trình ngầm đặt nông sử dụng tấm chắn bằng vật liệu có cấu trúc lỗ rỗng / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Công Nghị // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 102-105 .- 690
Trình bày cấu tạo, nguyên lý hấp thụ năng lượng xung kích của vật liệu có cấu trúc lỗ rỗng (vật liệu xốp); tiến hành thí nghiệm xác định các đặc trưng cơ lý và ứng xử cơ học của vật liệu xốp. Từ đó, nghiên cứu sử dụng mô phỏng số để đánh giá hiệu quả hấp thụ năng lượng của tấm chắn bằng vật liệu có cấu trúc lỗ rỗng nhằm giảm tác dụng của áp lực nổ và ứng dụng cho công trình ngầm đặt nông trong đất.
35 Tối ưu hóa độ chính xác dự đoán kết cấu bê tông cốt thép bị ăn mòn dựa trên so sánh các mô hình trí tuệ nhân tạo / Vương Hoàng Thạch, Cao Nữ Kim Anh, Nguyễn Thanh Hưng // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 106-109 .- 690
Đánh giá các mô hình dự đoán và tập hợp để dự đoán khả năng chịu lực của kết cấu BTCT bị ăn mòn, sử dụng các kỹ thuật như máy hỗ trợ vectơ (SVMs), mạng nơ-ron nhân tạo (ANNs), hồi quy tuyến tính (LR) và hồi quy tuyến tính tổng quát (GENLIN) cũng như các mô hình tập hợp kết hợp các phương pháp này.
36 Thực nghiệm nhận dạng tỉ số cản của kết cấu dầm thép bằng phương pháp phân tách miền tần số (FDD) / Trần Trung Đức // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 120-123 .- 690
Trình bày phương pháp lý thuyết và thử nghiệm nhận dạng tỉ số cản của kết cấu dầm thép bằng phương pháp phân tách miền tần số (FDD). Phương pháp này thuộc nhóm các phương pháp phân tích Model hoạt động, chỉ sử dụng dữ liệu đo phản ứng của kết cấu để xác định các đặc trưng động lực học của kết cấu (Tần số dao động riêng, dạng dao động riêng, tỉ số cản).
37 Thiết lập môi trường dữ liệu chung cho các bên khi áp dụng mô hình thông tin công trình / Vương Thị Thùy Dương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 130-133 .- 690
Làm rõ các chủ thể liên quan cũng như hướng dẫn thiết lập môi trường dữ liệu chung cho từng chủ thể. Bằng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu cung cấp các thông tin chi tiết về các bên bao gồm Bên khai thác thông tin, Bên điều chuyển thông tin, Bên tạo lập thông tin; và đặc biệt là cách thức thiết lập môi trường dữ liệu chung cho từng Bên khi áp dụng Mô hình thông tin công trình.
38 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tư vấn giám sát trong dự án xây dựng / Nguyễn Hoài Nghĩa, Nguyễn Phạm Duy Phương, Phạm Văn Bảo // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 134-137 .- 690
Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của tư vấn giám sát trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được tiến hành với các đối tượng đến từ đơn vị chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công.
39 Đánh giá cường độ chịu uốn và chịu nén của trụ đất xi măng đối với đất sét dẻo mềm / Lê Thị Thu Hằng, Lê Quốc Tiến, Đoàn Văn Đẹt // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 138-143 .- 690
Nghiên cứu được tiến hành thực nghiệm trên mẫu tiêu chuẩn đánh giá cường độ chịu uốn. Mẫu được chế bị trong phòng theo phương pháp trộn ướt, 5, 10, 15 và 20% lần lượt là hàm lượng XM được thay đổi. Tương ứng với mỗi hàm lượng XM, tỷ lệ N/XM thu được các giá trị thay đổi lần lượt là 0; 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0.
40 Nghiên cứu khả năng đầm chặt và kháng cắt của đất gia cường bằng sợi PP / Nguyễn Sỹ Hùng, Trần Thị Phương Huyền, Nguyễn Như Ánh Dương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 156-160 .- 690
Bài báo tập trung vào ứng xử của đất cát pha sét gia cường bằng sợi PP (Polypropylene). Đất thí nghiệm được tạo từ hỗn hợp 70% cát và 30% bụi và sét, sau đó được phối trộn với sợi PP có ba chiều dài khác nhau (10, 15 và 20mm) ở các tỷ lệ khối lượng khác nhau (0.5, 1, và 1.5%).