CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12921 Phát triển nhân lực ngành tài chính – ngân hàng hiện nay ở Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Hạnh // Thương mại, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr. 9-11 .- 658.3
Thực trạng nguồn nhân lực tài chính – ngân hàng, các giải pháp phát triển nhân lực tài chính – ngân hàng như: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn; Có chiến lược và kế hoạch phát triển đội ngũ chuyên gia có đủ trình độ theo chuẩn quốc tế; Đa dạng hóa các kênh và phương thức đào tạo, xây dựng các trung tâm đào tạo tài chính – ngân hàng đạt chuẩn, tăng cường hợp tác quốc tế….
12922 Thực trạng, tiềm năng và giải pháp cho thuê tài chính ở Việt Nam hiện nay / TS. Đoàn Thanh Hà // Ngân hàng, Số 6/2009 .- 2009 .- Tr. 43-49 .- 332
Thực trạng thị trường cho thuê tài chính và tiềm năng của thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam hiện nay. Các giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính như: hoàn thiện các văn bản pháp luật, gia tăng nguồn vốn hoạt động của các công ty cho thuê tài chính, đa dạng hóa các sản phẩm, tăng cường công tác quản trị rủi ro, phát triển thương hiệu…
12923 Mối quan hệ tương tác giữa thị trường chứng khoán trong nước và an ninh tài chính quốc gia trong điều kiện hội nhập quốc tế / PGS., TS. Lê Hoàng Nga // Ngân hàng, Số 7/2009 .- 2009 .- Tr. 52-58 .- 332
Trình bày một số khái niệm về an ninh tài chính: An ninh tài chính quốc gia là gì?, an ninh tài chính doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và an ninh tài chính: Mối quan hệ giữa thị trường tài chính và an ninh tài chính quốc gia, mối quan hệ giữa an ninh tài chính quốc gia và thị trường chứng khoán.
12924 Kiểm nghiệm nguyên nhân của lạm phát ở nước ta trong thời kỳ 1976 – 1995 bằng kỹ thuật kinh tế lượng / Lê Việt Đức, Trần Thị Thu Hằng, Trần Trọng Nghĩa…. // Nghiên cứu kinh tế, Số 369/2009 .- 2009 .- Tr. 23-33 .- 330
Trình bày những nguyên nhân lạm phát cao bằng kỹ thuật kinh tế lượng theo hai trường phái: trường phái trọng tiền và trường phái trọng cơ cấu trong 20 năm đầu (1976 – 1995) của nền kinh tế Việt Nam để có kinh nghiệm dự báo và phòng tránh giai đoạn tới.
12925 Phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại / PGS. TS. Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn thị Phương Huyền // Phát triển kinh tế, Số 222/2009 .- 2009 .- Tr. 7-12 .- 332.1
Trình bày phương pháp phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế nhằm quản lý chính xác chất lượng tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại Việt Nam.
12926 Một số giải pháp hạn chế thông tin bất đối xứng trên thị trường chứng khoán Việt Nam / TS. Đỗ Thành Phương // Chứng khoán Việt Nam, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 14-17 .- 336
Trình bày thực trạng vấn đề thông tin không đối xứng trong công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số giải pháp nhằm hạn chế vấn đề thông tin không đối xứng trong công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam, một vài kiến nghị.
12927 Khủng hoảng tài chính toàn cầu – những tác động đến thị trường chứng khoán Việt Nam: Đánh giá nguyên nhân & đề xuất giải pháp / Th.S. Nguyễn Ngọc Cảnh // Chứng khoán Việt Nam, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 41-45 .- 336
Trình bày một vài đánh giá về cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, những tác động của cuộc khủng hoảng tài chính đối với thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số giải pháp để khắc phục những bất cập nội tại của thị trường chứng khoán Việt Nam và một số giải pháp để phát triển.
12928 Bàn về thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thu nhập, ghi chép và quản lý tài liệu làm việc, bằng chứng kiểm toán trong hoạt động kiểm toán của kiểm toán nhà nước / PGS. TS. Đinh Trọng Hanh // Kiểm toán, Số 3/2009 .- 2009 .- Tr. 9-13 .- 657
Những yêu cầu trong việc thu thập, ghi chép và quản lý tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán. Thực trạng hiện nay tại các công ty kiểm toán, những hạn chế và nguyên nhân. Các giải pháp nâng cao chất lượng thu thập, ghi chép và quản lý tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán.
12929 Kích thích tiêu dùng hàng nội địa: Nên nghiên cứu kỹ thị trường / Duy Đông // Đầu tư, Số 45(1936) .- 2009 .- Tr. 5 .- 330
Để kích thích người tiêu dùng sử dụng hàng nội yêu cầu các doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ thị trường. Bài báo đưa ra các nguyên do như: Người Việt có nhu cầu mua hàng, nhưng phải là những mặt hàng phù hợp với khả năng chi trả của họ; Làm thế nào để dể sản xuất ra hàng hóa phù hợp với người có khả năng chi trả thấp? ... để thấy rằng khả năng phân tích, nghiên cứu thị trường trở thành điều kiện quan trọng nhất đối với doanh nghiệp khi muốn xâm nhập thị trường.
12930 Những giải pháp cơ bản cho sự phát triển lành mạnh có hiệu quả thị trường chứng khoán trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế / Ngô Thị Việt Hà // Nghiên cứu khoa học kiểm toán, Số ra ngày 16 tháng 2/2009 .- 2009 .- Tr. 19-28 .- 336
Trình bày thực trạng thị trường chứng khoán Việt