CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kinh tế - Tài chính
211 Vai trò truy vết số trong tối ưu hóa ý định mua sắm trực tuyến thông qua ứng dụng di động / Hoàng Cửu Long, Nguyễn Huy Hoàng, Đinh Quang Thái // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 175 - 178 .- 332
Nghiên cứu này xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến thông qua truy vết số. Qua phương pháp định lượng, nghiên cứu sử dụng Google Forms, với mẫu khảo sát gồm 256 người dùng mạng xã hội. Sau đó, dữ liệu được đo lường qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), độ tin cậy tổng hợp (CR), phân tích nhân tố khẳng định (CFA), tính hội tụ, tính phân biệt, phân tích SEM và kiểm định khác biệt trung bình. Kết quả cho thấy, sử dụng ứng dụng di động ảnh hưởng tích cực đến trải nghiệm thương hiệu, từ đó tăng cường nhận diện thương hiệu, đồng thời, ảnh hưởng tích cực đến sự gắn bó với thương hiệu và dẫn đến tăng ý định mua hàng. Truy vết số tác động tích cực lên mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiệu và sử dụng ứng dụng di động.
212 Đa dạng hóa dịch vụ vận tải nhằm đẩy mạnh phát triển ngành logistics của Việt Nam / Hoàng Thị Hồng Lê, Trần Đình Tuấn // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 179 - 181 .- 332
Dịch vụ vận tải, một khâu không thể thiếu trong chuỗi cung ứng logistics, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo lưu thông hàng hóa một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngành logistics Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ cho thấy, tiềm năng lớn cũng như cơ hội đầu tư đáng giá trong lĩnh vực vận tải và logistics. Để tận dụng cơ hội này, việc phát triển dịch vụ vận tải là yếu tố then chốt, đòi hỏi sự chú trọng đặc biệt từ các doanh nghiệp và chính phủ.
213 Tác động của đô thị hóa đến môi trường: lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm / Nguyễn Thị Hoài Thu // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 182 - 184 .- 332
Đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Các lý thuyết đã có cho thấy mối quan hệ giữa đô thị hóa và môi trường khá phức tạp. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho các quốc gia, khu vực đến môi trường tổng thể hay các thành phần môi trường cũng cho thấy sự đa dạng trong ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường. Các lý thuyết và nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến môi trường được tổng hợp trong nghiên cứu này nhằm tạo nền tảng cho các nghiên cứu về chủ đề này trong thời gian tới.
214 Hiệu quả hoạt động và quản lý chuỗi cung ứng xanh theo định hướng khách hàng của doanh nghiệp tại Bình Dương / Nguyễn Thị Kim Ngân // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 212 - 214 .- 332
Nghiên cứu này xác định mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp giữa hiệu quả hoạt động, quản lý chuỗi cung ứng xanh theo định hướng khách hàng và hiệu quả môi trường của các doanh nghiệp tại Bình Dương bằng mô hình PLS-SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối quan hệ đồng biến giữa các yếu tố này và quan điểm sản xuất hướng tới khách hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc triển khai thực hiện quản lý chuỗi cung ứng xanh.
215 Giải pháp phát triển kinh tế vùng Tây Nguyên / Phạm Thị Kim An // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 230 - 232 .- 330
Bài viết này tập trung trao đổi về chủ trương, định hướng phát triển kinh tế vùng Tây Nguyên theo các nghị quyết của Đảng, Chính phủ trong giai đoạn từ nay đến năm 2030, đồng thời đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.
216 Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu suất kinh doanh tiền tệ của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Trà Vinh / Nguyễn Thái Mỹ Anh // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 233 – 236 .- 332
Nghiên cứu này khám phá những yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến hiệu suất kinh doanh tiền tệ của các quỹ tín dụng nhân dân tại Trà Vinh trong giai đoạn (2018-2022). Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm góp phần giúp các quỹ hoạt động ngày càng ổn định, an toàn và bền vững góp phần tạo cơ hội hỗ trợ vốn cho các thành viên, cải thiện đời sống kinh tế địa phương trong thời gian tới.
217 Tổng quan về quản trị chiến lược phát triển Hải quan Việt Nam đến năm 2030 / Mai Đức Khánh // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 6 - 9 .- 332
Mục đích quản trị chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030 là thực hiện việc chuẩn hóa và quy trình hóa toàn bộ quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, giám sát, kiểm soát, điều phối toàn bộ hoạt động thực hiện chiến lược phát triển hải quan; các Kế hoạch cải cách hiện đại hóa trong toàn ngành Hải quan đảm bảo khả thi, đồng bộ, kịp thời. Bên cạnh đó, quản trị chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030 nhằm tìm kiếm, phân bổ và tối ưu hóa các nguồn lực để thực hiện thành công mục tiêu cải cách, hiện đại hóa ngành Hải quan các giai đoạn, hoàn thành mục tiêu chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030.
218 Đảm bảo cơ sở pháp lý, hiện thực hóa quản trị chiến lược phát triển hải quan đến năm 2030 / Kim Long Biên, Nguyễn Thị Thu Hồng // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 10 - 13 .- 332
Quản trị chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030 là quá trình thực hiện hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, kiểm soát, giám sát quá trình thực hiện Chiến lược phát triển hải quan. Trong quá trình phát triển, ngành Hải quan đã luôn xác định công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật là nhiệm vụ trọng tâm. Do đó, để hiện thực hóa chiến lược phát triển ngành Hải quan đến năm 2030, hệ thống văn bản pháp luật hải quan đã và đang được xây dựng, bổ sung, hoàn thiện theo hướng hiện đại, đồng bộ, tuân thủ chủ trương cải cách thủ tục hành chính và các chuẩn mực, cam kết quốc tế; đặt nền tảng cho việc đổi mới toàn diện hoạt động hải quan hiện đại theo nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro trong toàn bộ hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan, hướng tới quản lý doanh nghiệp.
219 Quản lý rủi ro hải quan trong kỷ nguyên số / Lê Thị Kim Oanh // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 14 - 16 .- 332
Kỷ nguyên số với việc các công nghệ tiên tiến của cách mạng công nghiệp (CMCN 4.0) phát triển mạnh mẽ đã và đang tác động đến mọi lĩnh vực trong đó có lĩnh vực hải quan. Trong bối cảnh đó, chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030 đã xác định quản lý rủi ro hải quan là một trong những nghiệp vụ quan trọng, nhằm xây dựng ngành Hải quan hiện đại, chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phát triển bền vững. Theo đó, thời gian qua, công tác quản lý rủi ro đã vừa được triển khai đồng bộ trong các hoạt động nghiệp vụ hải quan; vừa đồng thời đẩy mạnh việc hoàn thiện số hoá thông tin, số hoá quy trình nghiệp vụ quản lý rủi ro, hướng đến đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số lĩnh vực hải quan.
220 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan tập trung, tích hợp thông minh với nền tảng số / Cao Huy Tài // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 17 - 19 .- 332
Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để đưa Hải quan Việt Nam phát triển theo mô hình Hải quan số, Hải quan thông minh là một trong những mục tiêu được đặt ra trong chiến lược phát triển hải quan đến năm 2030. Thời gian qua, việc triển khai xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan gắn với nền tảng số đã có nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, hệ thống công nghệ thông tin của cơ quan hải quan vẫn còn những tồn tại hạn chế do đã được xây dựng và đưa vào sử dụng từ lâu, không đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của cách mạng công nghiệp 4.0 do đó cần có những giải pháp đồng bộ, hiệu quả trong thời gian tới.