CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kinh tế - Tài chính
1191 Đào tạo kỹ năng cho nhân lực ngành ngân hàng / Đoàn Thị Thanh Hòa, Hoàng Hải Yến // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 134 - 136 .- 332.04
Bài viết tổng hợp một số nghiên cứu trên thế giới về đào tạo, ảnh hưởng của đào tạo kỹ năng đến nhẫn viên và hiệu quả hoạt động của tổ chức, từ đó đưa ra hàm ý chính sách.
1192 Yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của cá ngân hàng thương mại cổ phần tỉnh Thái Nguyên / Đoàn Quang Huy // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 137 - 140 .- 332.04
Hàng cao măng lực cạnh tranh cho các ngân hàng thương mại cổ phần là một trong những nhiệm vụ quan trạng của ngành Ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Sử dụng kết quả điều tra xã hồi học 300 cán bộ quản lý, nhân viên của 10 ngân hàng thương mại cổ phần phổ biến nhất tại tỉnh Thái Nguyên và mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, nghiên cứu đã xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp quan trọng nhằm nâng cao năng lực cho hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam.
1193 Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại cổ phần khu vực Tây Nam Bộ / Lý Thị Ngọc Sương // .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 141 - 143 .- 332.04
Nghiên cứu này phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nhóm các ngân hàng thương mại thông qua việc xác định các thành phần năng lực cạnh tranh và đo lường sự ảnh hưởng của khía cạnh này đến khả năng thu hút khách hàng thực hiện giao dịch với các ngân hàng trong khu vực. Từ kết quả đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn,tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho nhóm ngân hàng thuộc đối tượng nghiên cứu thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
1194 Xu hướng lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp thương mại tỉnh Thái Nguyên / Vũ Thị Minh, Vũ Thị Thuỷ // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 165 - 167 .- 657
Bài viết này nghiên cứu thực trạng ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đồng thời, đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng phần mềm kế toán vào tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp này.
1195 Xu hướng hoạt động kinh doanh ngân hàng gắn liền với thế hệ gen Z / Lê Thị Anh Quyên // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2023 .- Số 12(621) .- Tr. 12-17 .- 658
Gen Z - thế hệ sinh ra từ giữa những năm 1990 đến giữa những năm 2010, đang trở thành phân khúc người tiêu dùng quan trọng trong ngành Ngân hàng. Thế hệ này đã lớn lên trong thời đại kỹ thuật số và yêu cầu tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ tài chính. Do đó, xu hướng ngân hàng liên quan đến Gen Z đang phát triển nhanh chóng. Các ngân hàng đang ngày càng cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng di động, chẳng hạn như ứng dụng di động và ví kỹ thuật số, nhằm đáp ứng nhu cầu về sự thuận tiện và linh hoạt của Gen Z. Để luôn phù hợp và cạnh tranh, các ngân hàng phải thích ứng với những xu hướng này và đưa ra các giải pháp sáng tạo phục vụ cho sở thích của Gen Z.
1196 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ngân hàng số của khách hàng cá nhân / Lưu Phước Vẹn, Đặng Hùng Vũ, Trịnh Thị Thúy Vy // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2023 .- Số 12(621) .- Tr.18-25 .- 332.04
Nghiên cứu này nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ngân hàng số của khách hàng cá nhân. Dữ liệu được thu từ khảo sát 152 khách hàng cá nhân. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như: Chuẩn chủ quan, thái độ, nhận thức kiểm soát hành vi, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức sự hữu ích, nhận thức rủi ro và hình ảnh ngân hàng có mối quan hệ với việc sử dụng dịch vụ ngân hàng số của khách hàng cá nhân. Có sự khác nhau về các yếu tố tác động đến việc sử dụng dịch vụ ngân hàng số của khách hàng cá nhân. Kết quả cho thấy, khách hàng đã sử dụng dịch vụ ngân hàng số thì sẽ sử dụng ở mức độ thường xuyên trở lên. Các dịch vụ được sử dụng nhiều nhất là quản lý thông tin cá nhân, chuyển khoản, đăng ký gói data 3G/4G...
1197 Chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam : thách thức và giải pháp / Phan Anh, Nguyễn Nhật Minh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 637 .- Tr. 4-6 .- 332.04
Bài viết trình bày khái niệm chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng cũng như những khó khăn, thách thức mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đang phải đối mặt, bao gồm: (i) Thiếu khung khổ pháp lý đồng bộ từ phía các cơ quan quản lý; (ii) Thách thức về mặt hạ tầng hệ thống và công nghệ; (iii) Vấn đề thiếu hụt nhân lực chất lượng cao trong việc xây dựng và phát triển ngân hàng số; (iv) Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân còn cao; và (v) Các rủi ro liên quan đến an ninh mạng. Từ đó, bài viết đưa ra các đề xuất nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam.
1198 Dịch vụ ngân hàng số : quan điểm của khách hàng / Bùi Thị Hồng Nhung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 637 .- Tr.7-9 .- 332.04
Mục tiêu của bài viết là xác định các yếu tố ảnh hưởng của ngân hàng số đến sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu này cũng xác định các yếu tố quyết định sự phát triển về mức độ tiếp cận, khả năng thích ứng, khả năng chi trả và hiệu quả sử dụng dịch vụ ngân hàng số. Nghiên cứu khuyến nghị rằng các ngân hàng cần đầu tư nhiều hơn vào các hệ thống mạnh mẽ, đáng tin cậy để giảm sự cố giao dịch không thành công và lỗi giao dịch trong ATM, Mobile banking và thiết bị đầu cuối POS, cần đưa ra một ứng dụng có thể được sử dụng để tăng cường dịch vụ ngân hàng số và cuối cùng cần thực hiện các cuộc khảo sát về sự hài lòng của khách hàng để xác định cách khách hàng thích ứng với công nghệ.
1199 Đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 – 2021 : thực trạng và giải pháp / Lê Thị Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 637 .- Tr.19-21 .- 330
Đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm chỉ đạo, triển khai thực hiện qua đó góp phần quan trọng và phát triển nông nghiệp, nông thôn. Để nâng cao chất lượn và hiệu quả công tác đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động nông thôn cần sớm xây dựng và ban chiến lượ về nội dung này trong những năm tiếp theo; xây dựng và phân bổ hợp lý mạng lưới đào tạo nghề, gắn v các trung tâm xúc tiến việc lẫm, nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động, nguồn nhân lực,..
1200 Đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Nam trong bối cảnh mới / Lê Huy Kim Hoàng Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 637 .- Tr.22-24 .- 330
Thực hiện chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng, Nhà nước, tỉnh Quảng Nam đã triển khai thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, huy động các cấp, các ngành và nhân dân toàn tỉnh tham gia thực hiện, bước đầu đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Bài viết tập trung khái quát một số kết quả chủ yếu; đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện mới.