CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Trung
41 Phát triển năng lực ngữ dụng trong dạy học ngoại ngữ : yếu tố ngữ cảnh trong dạy nói tiếng Hán ở trình độ Trung cấp / Liêu Thị Thanh Nhàn // Ngôn Ngữ & đời sống .- 1 .- Số 11A (332) .- Tr. 71-80 .- 400
Nêu khái niệm phát triển năng lực ngữ dụng và ngữ cảnh. Khảo sát yếu tnăng lựcố ngữ cảnh và việc dạy học nói qua giáo trình tiếng Hán trình độ Trung cấp. Một số phương pháp dạy học kết hợp với ngữ cảnh nhằm phát triển năng lực ngữ dụng cho sinh viên khi tham gia học phần nói tiếng Hán trình độ Trung cấp.
42 Phân tích lỗi sai khi dùng “能”, “可议” và “可能” của người việt học tiếng Trung Quốc / Khưu Chí Minh, Trần Tuyết Nhung, Cái Thi Thủy, Trần Thị Hải Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 81-84 .- 400
So sánh, phân tích ý nghĩa và cách dùng của “能”, “可议” và “可能”. Chỉ ra các lỗi sai khi sử dụng của người Việt học tiếng Trung. Đồng thời chỉ ra nguyên nhân lỗi sai và cách khắc phục.
43 Việc dịch trật tự từ trong câu chủ đề từ tiếng Trung Quốc sang tiếng Việt / Nguyễn Thị Luyện // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 85-90 .- 400
Thống kê 80 hồi đầu tiên của tác phẩm Hồng Lâu Mộng và bản dịch tương đương, thu được 5.172 câu chủ đề. Trong đó có 206 câu sau khi dịch sang tiếng Việt có sự thay đổi về trật tự từ.
44 Ngữ nghĩa của từ 自(bái) trong tiếng Hán và trắng/ bạch trong tiếng Việt / Phạm Ngọc Hàm, Lê Ngọc Hà // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 3-11 .- 400
Sử dụng những phương pháp và thủ pháp nghiên cứu như thống kê, phân tích, so sánh đối chiếu, đi sâu khảo sát, phân tích từ chỉ màu sắc cơ bản – từ自 trong tiếng Hán, đồng thời so sánh với trắng/ bạch của tiếng Việt, từ đó làm nổi rõ đặc điểm cũng như những nét tương đồng và khác biệt về ngữ nghĩa, hàm ý văn hóa, vai trò của từ chỉ màu sắc này trong sáng tác văn học, nhất là thơ ca, nhằm góp một tài liệu tham khảo cho công tác dạy học, phiên dịch cũng như đối chiếu ngôn ngữ Hán Việt.
45 Chiến lược từ chối lời chỉnh cầu trong tiếng Hán và tiếng Việt / Duan Weiheng (Đoàn Duy Hoành) // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 10 (331) .- Tr. 95-102 .- 400
Dựa trên lí thuyết về hành động ngôn từ, thông qua phương pháp tổng hợp quy nạp, phương pháp so sánh đối chiếu và phân tích ngữ liệu qua 200 phát ngôn xuất hiện trong các tác phẩm văn học đương đại Trung Quốc và Việt Nam, nhằm làm sáng tỏ chiến lược lựa chọn hành động từ chối lời thỉnh cầu trong giao tiếp tiếng Hán và tiếng Việt, từ đó khẳng định việc lựa chọn chiến lược ngữ dụng là một phần quan trọng trong giao tiếp, đồng thời góp phần vào thành quả nghiên cứu đối chiếu hành động từ trong tiếng Hán và tiếng Việt.
46 Đặc điểm ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của phương vị từ “东, 西, 南, 北” trong tiếng Hán (so sánh với các từ “Đông, Tây, Nam, Bắc”) trong tiếng Việt / Mai Thị Ngọc Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 131-138 .- 400
Phân tích về ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của các phương vị từ trong tiếng Hán, đồng thời so sánh các từ này với tiếng Việt; từ đó chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa chúng.
47 Ngữ nghĩa của từ chỉ con số 百 bách/ trăm trong tiếng Hán và tiếng Việt / Ngô Thanh Mai, Phạm Thị Thanh Vân // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 116-120 .- 400
Bằng các phương pháp và thủ pháp như thống kê, phân tích, so sánh đối chiếu, người viết làm sáng tỏ ngữ nghĩa và nội hàm văn hóa của 百 bách/ trăm cũng như từ ngữ có chứa bách/ trăm trong tiếng Hán và tiếng Việt, nhằm góp một tài liệu tham khảo cho nghiên cứu đối chiếu Hán Việt trước hết về phương diện con số và văn hóa.
48 Phân tích đối chiếu ngôn ngữ trong dạy và học liên từ đẳng lập “而” trong tiếng Hán hiện đại / Nguyễn Thị Ngọc Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 108-115 .- 400
Sử dụng phương pháp phân tích đối chiếu ngôn ngữ, trên cơ sở mô hình phân chia độ khó với 6 cấp độ, phân cấp độ khó của liên từ đẳng lập “而”, dự đoán những lỗi sai của học sinh khi sử dụng liên từ này và đưa ra một số đề xuất giúp nâng cao hiệu quả giảng dạy liên từ “而”.
49 Đặc điểm của câu hỏi phản vấn trong tiếng Hán và tiếng Việt / Võ Thị Hà Liên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 6b(327) .- Tr. 109-113 .- 400
Khảo sát đặc điểm của một số câu hỏi phản vấn trong tiếng Hán và trong tiếng Việt. Thông qua khảo sát, chỉ ra những đặc điểm chung và những đặc điểm riêng giữa chúng. Kết quả này giúp cho việc dạy học tiếng Hán và tiếng Việt với tư cách là ngoại ngữ.
50 Đặc trưng của uyển ngữ tiếng Hán / Hà Hội Tiên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 146-150 .- 400
Phân loại theo nội dung của uyển ngữ tiếng Hán và đặc điểm ngữ dụng của uyển ngữ. Thông qua phân tích, bài viết góp phần giúp hiểu sâu sắc hơn về uyển ngữ tiếng Hán. Việc sử dụng đúng uyển ngữ có thể giảm bớt những hiểu lầm của hai bên, tránh làm tổn thương nhau, làm cho giao tiếp thuận lợi.